Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thương thuật Nhật Bản

Mục lục Thương thuật Nhật Bản

là một trường phái của võ thuật Nhật Bản, trong đó các võ sĩ sử dụng thương Yari để chiến đấu.

10 quan hệ: Ashigaru, Hōzōin-ryū, Katori Shintō-ryū, Kiếm thuật Nhật Bản, Kobudō, Nhật Bản, Samurai, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Vũ khí, Yari.

Ashigaru

Ashigaru là một loại lính bộ được trang bị nhẹ được tuyển dụng bởi tầng lớp samurai của Nhật Bản phong kiến.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Ashigaru · Xem thêm »

Hōzōin-ryū

In-ei nhìn bóng trăng trên nước. Thương thuật Hōzō-in (宝蔵院流槍術, Hōzō-in-ryū Sōjutsu) là một phái thương thuật Nhật Bản sử dụng ngọn thương chữ thập do Hōzō-in Kakuzenbō In-ei, một tăng binh của chùa Kōfuku-ji (Hưng phúc tự) ở Nara khai sáng.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Hōzōin-ryū · Xem thêm »

Katori Shintō-ryū

là một trong ba môn kiếm thuật (kenjutsu) cổ nhất Nhật Bản (binh pháp tam đại nguyên lưu), một trong ba tông phái khởi thủy của võ thuật Nhật Bản, còn tồn tại đến ngày nay và là một hình mẫu của koryu bujutsu.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Katori Shintō-ryū · Xem thêm »

Kiếm thuật Nhật Bản

Kenjutsu (Kiếm thuật Nhật Bản) là thuật ngữ tổng quát để chỉ những trường kiếm thuật truyền thống của Nhật Bản, cụ thể là những trường trước thời Minh Trị duy tân.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Kiếm thuật Nhật Bản · Xem thêm »

Kobudō

là một thuật ngữ tiếng Nhật trong võ thuật Nhật Bản xuất hiện từ trước thời Minh Trị Duy tân (1868).

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Kobudō · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Nhật Bản · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Samurai · Xem thêm »

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản) · Xem thêm »

Vũ khí

Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Vũ khí · Xem thêm »

Yari

Ba cây "su" yari được gắn trong koshirae Yari (槍, やり, Thương) là loại giáo thời cổ của Nhật Bản có lưỡi thẳng nhưng trên thực tế thì nó được xem là một loại Đao Nhật nihontō (日本刀, にほんとう) trong hình dáng của một cây giáo và là vũ khí rất phổ biến trên chiến trường Nhật Bản thời trung đại.

Mới!!: Thương thuật Nhật Bản và Yari · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »