Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thăm dò điện trở

Mục lục Thăm dò điện trở

Thăm dò điện trở (Resistivity survey), là một phương pháp của địa vật lý thăm dò, bố trí phát dòng điện vào đất đá và đo hiệu điện thế tại các vị trí thích hợp thông qua hệ thống các điện cực (gọi gọn là Hệ điện cực, Electrode array), từ đó thu được thông tin về phân bố điện trở suất thuần (Ohmic) của môi trường.

Mục lục

  1. 33 quan hệ: Ampe, Ampe kế, Đèn điện tử chân không, Điện một chiều, Bản đồ địa chất, Dòng điện, Dầu mỏ, Hệ điện cực, Hiệu ứng bề mặt, Hiệu điện thế, Khảo cổ học, Khoáng sản, Mặt đẳng thế, Nguyên lý chồng chập, Nước dưới đất, Platin, Tai biến tự nhiên, Tĩnh điện, Tần số, Tầng nhiệt, Tập hợp con (toán học), Thạch quyển, Thủy quyển, Thăm dò Điện trường thiên nhiên, Thăm dò điện chiếu trường, Thăm dò điện phân cực kích thích, Thăm dò điện từ Tellur, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Trở kháng, Vôn, Vôn kế, Vật chưa nổ.

  2. Phương pháp trong khảo cổ học
  3. Địa vật lý thăm dò

Ampe

culông trên giây Ampe (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ampère /ɑ̃pɛʁ/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Thăm dò điện trở và Ampe

Ampe kế

Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện được mắc nối tiếp trong mạch.

Xem Thăm dò điện trở và Ampe kế

Đèn điện tử chân không

Đèn điện tử chân không hai cực Đèn điện tử chân không ba cực Trước đây, đèn điện tử chân không (vacuum tube, còn được gọi tắt là tube hay valve) còn thường được gọi là đèn điện tử hoặc bóng điện tử là linh kiện điện tử sử dụng sự phát xạ điện tử do nung nóng điện cực đặt trong môi trường chân không cao, để thực hiện điều khiển dòng điện tích trong các khuếch đại.

Xem Thăm dò điện trở và Đèn điện tử chân không

Điện một chiều

Khái niệm Một chiều trong kỹ thuật điện là để nói đến dòng chuyển dời đồng hướng của các hạt mang điện trong môi trường dẫn điện, như dây dẫn.

Xem Thăm dò điện trở và Điện một chiều

Bản đồ địa chất

Bản đồ địa chất là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất.

Xem Thăm dò điện trở và Bản đồ địa chất

Dòng điện

Dòng điện là dòng chuyển dịch có hướng của các hạt mang điện.

Xem Thăm dò điện trở và Dòng điện

Dầu mỏ

Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.

Xem Thăm dò điện trở và Dầu mỏ

Hệ điện cực

Hệ điện cực (Electrode array) là cấu hình phân bố các điện cực được sử dụng để đo điện áp và/hoặc dòng điện, nhằm xác định tính chất điện của môi trường mà hệ điện cực được đặt vào.

Xem Thăm dò điện trở và Hệ điện cực

Hiệu ứng bề mặt

Hiệu ứng bề mặt là xu hướng của dòng điện xoay chiều phân bổ nó trong dây dẫn với mật độ dòng điện gần bề mặt dây dẫn lớn hơn so với ở gần lõi của nó.

Xem Thăm dò điện trở và Hiệu ứng bề mặt

Hiệu điện thế

Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu hay, thường được viết đơn giản là V hoặc U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: vôn) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.

Xem Thăm dò điện trở và Hiệu điện thế

Khảo cổ học

Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.

Xem Thăm dò điện trở và Khảo cổ học

Khoáng sản

Khoáng sản là thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân.

Xem Thăm dò điện trở và Khoáng sản

Mặt đẳng thế

Trong điện trường, điện thế biến đổi từ điểm này qua điểm khác.

Xem Thăm dò điện trở và Mặt đẳng thế

Nguyên lý chồng chập

Trong vật lý học, nguyên lý chồng chập, hay nguyên lý chồng chất, là một tính chất áp dụng đúng cho một số đại lượng vật lý, được phát biểu là: "tác động của hai hay nhiều hiện tượng lên cùng một vị trí tại một thời điểm bằng tổng tác động của từng hiện tượng riêng rẽ".

Xem Thăm dò điện trở và Nguyên lý chồng chập

Nước dưới đất

Nước dưới đất xuất lộ ở nguồn suối Nước dưới đất hay đôi khi còn được gọi là nước ngầm, là thuật ngữ chỉ loại nước nằm bên dưới bề mặt đất trong các không gian rỗng của đất và trong các khe nứt của các thành tạo đá, và các không gian rỗng này có sự liên thông với nhau.

Xem Thăm dò điện trở và Nước dưới đất

Platin

Platin hay còn gọi là bạch kim là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Xem Thăm dò điện trở và Platin

Tai biến tự nhiên

Tai biến tự nhiên là một mối đe dọa của các sự kiện xảy ra một cách tự nhiên mà nó có những tác động tiêu cực đến con người hoặc môi trường.

Xem Thăm dò điện trở và Tai biến tự nhiên

Tĩnh điện

Tĩnh điện là hiện tượng mất cân bằng điện tích trên bề mặt của một vật liệu.

Xem Thăm dò điện trở và Tĩnh điện

Tần số

Sóng điều hoà với tần số khác nhau. Các sóng bên dưới có tần số cao hơn các sóng bên trên. Tần số là số lần của một hiện tượng lặp lại trên một đơn vị thời gian.

Xem Thăm dò điện trở và Tần số

Tầng nhiệt

phải Tầng nhiệt là một lớp của khí quyển Trái Đất nằm trực tiếp ngay trên tầng trung lưu và ngay phía dưới tầng ngoài.

Xem Thăm dò điện trở và Tầng nhiệt

Tập hợp con (toán học)

Lược đồ Euler biểu diễn ''A'' là tập con của tập ''B'' và ''B'' là "tập cha" của tập ''A'' Trong Toán học, đặc biệt trong lý thuyết tập hợp, tập hợp A là một tập con (hay tập hợp con) của tập hợp B nếu A "được chứa" trong B.

Xem Thăm dò điện trở và Tập hợp con (toán học)

Thạch quyển

Các mảng (đĩa) thạch quyển. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh có đất đá.

Xem Thăm dò điện trở và Thạch quyển

Thủy quyển

Thủy quyển (thủy, phiên âm Hán Việt của 水, nghĩa là nước) trong địa vật lý, được mô tả như là khối lượng chung của nước được tìm thấy dưới, trên bề mặt cũng như trong khí quyển của hành tinh.

Xem Thăm dò điện trở và Thủy quyển

Thăm dò Điện trường thiên nhiên

Thăm dò Điện trường thiên nhiên (Self Potential hay Spontaneous Potential, SP) là một phương pháp của Địa vật lý thăm dò, bố trí đo điện trường có sẵn trong thiên nhiên bằng các điện cực không phân cực, để phát hiện các dị thường điện trường, vốn là thứ liên quan đến những đới đất đá hay vật liệu khác thường trong vùng.

Xem Thăm dò điện trở và Thăm dò Điện trường thiên nhiên

Thăm dò điện chiếu trường

Kết quả giải ngược Mặt cắt ảnh điện 2D bằng Res2Dinv Thăm dò điện chiếu trường (Electrical resistivity tomography, ERT) là một phương pháp kỹ thuật của ''thăm dò điện trở'' của ''Địa vật lý thăm dò'', khảo sát hình ảnh cấu trúc dưới bề mặt từ các phép đo điện trở thực hiện ở bề mặt, hoặc bằng điện cực trong một hoặc nhiều hố khoan.

Xem Thăm dò điện trở và Thăm dò điện chiếu trường

Thăm dò điện phân cực kích thích

Thăm dò Điện Phân cực kích thích (PKKT, en:Induced Polarization, IP) hay Phân cực cảm ứng là một phương pháp của Địa vật lý Thăm dò, bố trí hệ điện cực đo như trong ''thăm dò điện trở'', nhưng phát dòng điện vào đất đá và đo hiệu điện thế theo cách thức thích hợp, để thu được thông tin về phân bố độ nạp (Chargeability) hay độ phân cực của môi trường đất đá.

Xem Thăm dò điện trở và Thăm dò điện phân cực kích thích

Thăm dò điện từ Tellur

Một bộ máy đo Điện từ Tellur Thăm dò Điện từ Tellur (Magnetotellurics, MT) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện quan sát các biến thiên của trường điện và trường từ ở vỏ trái đất, nhằm xác định phân bố tính chất điện từ của đất đá ở độ sâu từ 300m đến chục ngàn mét, từ đó giải đoán về tính chất trạng thái đất đá và cấu trúc địa chất.

Xem Thăm dò điện trở và Thăm dò điện từ Tellur

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Thăm dò điện trở và Tiếng Anh

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Xem Thăm dò điện trở và Tiếng Nga

Trở kháng

Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào.

Xem Thăm dò điện trở và Trở kháng

Vôn

Vôn, Volt, ký hiệu V, là đơn vị đo hiệu điện thế, sức điện đông được lấy tên theo nhà vật lý người Ý Alessandro Volta.

Xem Thăm dò điện trở và Vôn

Vôn kế

Một Vôn kế Vôn kế là dụng cụ đo điện dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (hoặc các dụng cụ điện như đèn...). Các Vôn kế có thể được cấu tạo từ một gavanô kế, hiển thị số liệu trên một dải liên tục thông qua một kim chỉ trên thang đo; hoặc ở dạng số không liên tục trên màn hiển thị, thông qua bộ biến đổi tương tự sang số hóa.

Xem Thăm dò điện trở và Vôn kế

Vật chưa nổ

Vật chưa nổ (Unexploded ordnance, UXO) là vũ khí nổ (bom, đạn pháo, lựu đạn, mìn, thủy lôi,...) nhưng khi chúng được sử dụng đã không phát nổ, nay vẫn còn đó, có nguy cơ nổ và đe dọa sinh mạng con người sau hàng thập kỷ kết thúc chiến tranh.

Xem Thăm dò điện trở và Vật chưa nổ

Xem thêm

Phương pháp trong khảo cổ học

Địa vật lý thăm dò