4 quan hệ: Kiến tính, Ngộ tích, Tính Không, Tọa thiền.
Kiến tính
Kiến tính (zh. jiànxìng 見性, ja. kenshō) tức là trực nhận thấy bản tính, là một danh từ chỉ sự trực nhận chân lý, thấy bản tính.
Mới!!: Thiền bệnh và Kiến tính · Xem thêm »
Ngộ tích
Ngộ tích (zh. 悟跡, ja. goseki) là dấu vết của sự ngộ nhập, của kinh nghiệm Kiến tính.
Mới!!: Thiền bệnh và Ngộ tích · Xem thêm »
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Mới!!: Thiền bệnh và Tính Không · Xem thêm »
Tọa thiền
Tọa thiền (zh. zuòchán 坐禪, ja. zazen), nghĩa là ngồi thiền, là phương pháp tu tập trực tiếp đưa đến Giác ng.
Mới!!: Thiền bệnh và Tọa thiền · Xem thêm »