Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thiên hoàng Yūryaku

Mục lục Thiên hoàng Yūryaku

Tất cả ngày tháng đều theo lịch mặt trăng sử dụng ở Nhật Bản cho đến năm 1873.

27 quan hệ: Bính Thân, Cổ sự ký, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Hoàng thất Nhật Bản, Kỷ Mùi, Lưu Tống, Lương, Nam Tề, Nhật Bản, Nhật Bản thư kỷ, Thế kỷ 5, Thời kỳ Yamato, Thiên hoàng, Thiên hoàng Ankō, Thiên hoàng Ingyō, Thiên hoàng Ninken, Thiên hoàng Nintoku, Thiên hoàng Richū, Thiên hoàng Seinei, Vạn diệp tập, 13 tháng 11, 1873, 456, 477, 479, 502, 7 tháng 8.

Bính Thân

Bính Thân (chữ Hán: 丙申) là kết hợp thứ 33 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Bính Thân · Xem thêm »

Cổ sự ký

hay Furukoto Fumi là ghi chép biên niên cổ nhất còn sót lại của Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Cổ sự ký · Xem thêm »

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) · Xem thêm »

Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Hoàng thất Nhật Bản · Xem thêm »

Kỷ Mùi

Kỷ Mùi (chữ Hán: 己未) là kết hợp thứ 56 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Kỷ Mùi · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Lưu Tống · Xem thêm »

Lương

Lương trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Lương · Xem thêm »

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Nam Tề · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Nhật Bản · Xem thêm »

Nhật Bản thư kỷ

Một trang bản chép tay ''Nihon Shoki'', đầu thời kỳ Heian hay Yamato Bumi là bộ sách cổ thứ hai về lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Nhật Bản thư kỷ · Xem thêm »

Thế kỷ 5

Thế kỷ 5 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 401 đến hết năm 500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thế kỷ 5 · Xem thêm »

Thời kỳ Yamato

Nhà nước Yamato. là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng thế kỷ 4 đến thế kỷ 7.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thời kỳ Yamato · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Ankō

là vị Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng Ankō · Xem thêm »

Thiên hoàng Ingyō

là vị Thiên hoàng thứ 19 của Nhật Bản, theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng Ingyō · Xem thêm »

Thiên hoàng Ninken

hay Ninken okimi (khoảng 489) là vị Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng Ninken · Xem thêm »

Thiên hoàng Nintoku

là vị Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, và là vị vua thứ hai của Triều đại Ōjin của Nhà nước Yamato.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng Nintoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Richū

là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng Richū · Xem thêm »

Thiên hoàng Seinei

, hay Shiraka no okimi là Thiên hoàng thứ 22 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Thiên hoàng Seinei · Xem thêm »

Vạn diệp tập

Vạn diệp tập (tiếng Nhật: 万葉集 Man'yōshū) - với nghĩa khái quát có thể được hiểu là "tập thơ lưu truyền vạn đời", "tuyển tập hàng vạn bài thơ", "tập thơ vạn trang", "tập thơ vạn lời", "tập thơ của mười ngàn chiếc lá" là tuyển tập thơ của Nhật Bản lớn nhất và cổ xưa nhất còn lại đến ngày nay.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và Vạn diệp tập · Xem thêm »

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 13 tháng 11 · Xem thêm »

1873

1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 1873 · Xem thêm »

456

Năm 456 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 456 · Xem thêm »

477

Năm 477 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 477 · Xem thêm »

479

Năm 479 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 479 · Xem thêm »

502

Năm 502 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 502 · Xem thêm »

7 tháng 8

Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Thiên hoàng Yūryaku và 7 tháng 8 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hùng Lược Thiên Hoàng, Nhật hoàng Yryaku, Nhật hoàng Yūryaku, Ohatsuse Wakatake, Oho Hatsuneno no Mikoto, Thiên hoàng Hùng Lược, Thiên hoàng Yuryaku, Waka Takeru, Yuryaku-tenno, Yūryaku-tennō.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »