Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Terengganu

Mục lục Terengganu

Terengganu (Jawi:ترڠڬانو, tiếng Mã Lai Terengganu: Tranung, Ganu, Teganu, Ganung, Teganung) là một vương quốc Hồi giáo và một bang cấu thành của Malaysia.

41 quan hệ: Đế quốc Khmer, Ấn Độ giáo, Bang của Malaysia, Barisan Nasional, Bính âm Hán ngữ, Băng Cốc, Besut, Biển Đông, Chôm chôm, Chỉ số phát triển con người, Chi Sầu riêng, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuối, Dungun, Dưa hấu, Hồi giáo, Hulu Terengganu, Johor, Kedah, Kelantan, Kemaman, Kitô giáo, Kuala Terengganu, Liên bang Malaya, Majapahit, Malaysia, Melaka (bang), Người Malaysia gốc Hoa, Người Mã Lai, Orang Asli, Pahang, Perlis, Phật giáo, Setiu, Srivijaya, Sultan, Từ Hán-Việt, Tiếng Mã Lai, Tiếng Tamil, Tiếng Trung Quốc, Vương quốc Rattanakosin.

Đế quốc Khmer

Đế quốc Khmer hay Đế quốc Angkor là một cựu đế quốc rộng lớn nhất Đông Nam Á (với diện tích lên đến 1 triệu km², gấp 3 lần Việt Nam hiện nay) đóng trên phần lãnh thổ hiện nay thuộc Campuchia, Miền Nam Việt Nam, Lào và Thái Lan.

Mới!!: Terengganu và Đế quốc Khmer · Xem thêm »

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.

Mới!!: Terengganu và Ấn Độ giáo · Xem thêm »

Bang của Malaysia

Malaysia là một liên bang bao gồm 13 bang và 3 lãnh thổ liên bang.

Mới!!: Terengganu và Bang của Malaysia · Xem thêm »

Barisan Nasional

Barisan Nasional (tiếng Mã Lai; tên gọi trong lịch sử là Mặt trận Dân tộc, thường được viết tắt là BN) là một liên minh chính trị lớn ở Malaysia, được thành lập vào năm 1973 như là sự kế thừa cho Alliance (Perikatan).

Mới!!: Terengganu và Barisan Nasional · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Mới!!: Terengganu và Bính âm Hán ngữ · Xem thêm »

Băng Cốc

Bangkok, hay Băng Cốc, (tiếng Thái: กรุงเทพมหานคร Krung Thep Maha Nakhon; phiên âm cũ: Vọng Các) là thủ đô và đồng thời là thành phố đông dân nhất của Thái Lan.

Mới!!: Terengganu và Băng Cốc · Xem thêm »

Besut

Huyện Besut là một huyện thuộc bang Terengganu của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Besut · Xem thêm »

Biển Đông

Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Mới!!: Terengganu và Biển Đông · Xem thêm »

Chôm chôm

Chôm chôm (danh pháp hai phần: Nephelium lappaceum) là loài cây vùng nhiệt đới Đông Nam Á, thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae).

Mới!!: Terengganu và Chôm chôm · Xem thêm »

Chỉ số phát triển con người

Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI) là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố khác của các quốc gia trên thế giới.

Mới!!: Terengganu và Chỉ số phát triển con người · Xem thêm »

Chi Sầu riêng

Chi Sầu riêng (danh pháp khoa học: Durio) là một chi thực vật thuộc họ Cẩm quỳ (Malvaceae), (mặc dù một số nhà phân loại học đặt Durio vào một họ riêng biệt, Durionaceae), được biết đến rộng rãi tại Đông Nam Á. Quả sầu riêng được nhiều người ở Đông Nam Á xem như là "vua của các loại trái cây".

Mới!!: Terengganu và Chi Sầu riêng · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Terengganu và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chuối

Chuối là tên gọi các loài cây thuộc chi Musa; trái của nó là trái cây được ăn rộng rãi nhất.

Mới!!: Terengganu và Chuối · Xem thêm »

Dungun

Huyện Dungun là một huyện thuộc bang Terengganu của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Dungun · Xem thêm »

Dưa hấu

Dưa hấu (tên khoa học: Citrullus lanatus) là một loài thực vật trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae), một loại trái cây có vỏ cứng, chứa nhiều nước, có nguồn gốc từ miền nam châu Phi và là loại quả phổ biến nhất trong họ Bầu bí.

Mới!!: Terengganu và Dưa hấu · Xem thêm »

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Mới!!: Terengganu và Hồi giáo · Xem thêm »

Hulu Terengganu

Huyện Hulu Terengganu là một huyện thuộc bang Terengganu của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Hulu Terengganu · Xem thêm »

Johor

Johor là một bang của Malaysia, nằm tại phần phía nam của Malaysia bán đảo.

Mới!!: Terengganu và Johor · Xem thêm »

Kedah

Kedah (Chữ Jawi: حدق) là một bang của Malaysia, bang nằm ở phần tây bắc của Bán đảo Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Kedah · Xem thêm »

Kelantan

Kelantan là một bang của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Kelantan · Xem thêm »

Kemaman

Huyện Kemaman là một huyện thuộc bang Terengganu của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Kemaman · Xem thêm »

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Mới!!: Terengganu và Kitô giáo · Xem thêm »

Kuala Terengganu

Kuala Terengganu (Jawi: كوالا ترڠڬانو; tiếng Trung Quốc: 瓜拉登嘉楼 thông tục viết tắt là KT) là thành phố lớn nhất và là thủ phủ bang Terengganu, Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Kuala Terengganu · Xem thêm »

Liên bang Malaya

Liên bang Malaya (Persekutuan Tanah Melayu) gồm 11 bang (chín bang Mã Lai và hai khu định cư Eo biển Penang và Malacca) tồn tại từ ngày 31 tháng 1 năm 1948 cho đến ngày 16 tháng 9 năm 1963.

Mới!!: Terengganu và Liên bang Malaya · Xem thêm »

Majapahit

Majapahit (tiếng Indonesia: Majapahit, âm "h" trong tiếng Java là âm câm) là một vương quốc theo đạo Hindu và đạo Phật Đại thừa ở giữa phần phía đông Java, tồn tại từ năm 1293 đến khoảng năm 1500.

Mới!!: Terengganu và Majapahit · Xem thêm »

Malaysia

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.

Mới!!: Terengganu và Malaysia · Xem thêm »

Melaka (bang)

Melaka (Malacca), biệt danh Bang Lịch sử và Negeri Bersejarah bởi cư dân địa phương, là bang nhỏ thứ ba của Malaysia, sau Perlis và Penang.

Mới!!: Terengganu và Melaka (bang) · Xem thêm »

Người Malaysia gốc Hoa

Người Malaysia gốc Hoa (Hán-Việt: "Mã Lai Tây Á Hoa Nhân") là người Malaysia có nguồn gốc người Hoa.

Mới!!: Terengganu và Người Malaysia gốc Hoa · Xem thêm »

Người Mã Lai

Người Mã Lai (Melayu; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển phía đông đảo Sumatra, các khu vực cực nam của Thái Lan, bờ biển phía nam Myanma, quốc đảo Singapore; các khu vực ven biển của đảo Borneo: bao gồm cả Brunei, Tây Kalimantan, vùng ven biển Sarawak và Sabah, cùng các đảo nhỏ nằm giữa các khu vực này - tập hợp lại thành Alam Melayu.

Mới!!: Terengganu và Người Mã Lai · Xem thêm »

Orang Asli

Orang Asli (dịch nghĩa: "dân gốc", "dân tự nhiên" hay "thổ dân") là những người bản địa ở Malay và là các cư dân lâu đời nhất ở bán đảo Malay.

Mới!!: Terengganu và Orang Asli · Xem thêm »

Pahang

Pahang (Jawi: ڤهڠ), tên chính thức Pahang Darul Makmur với kính danh tiếng Ả Rập Darul Makmur (Jawi: دار المعمور, "Nơi của sự thanh bình") là một Hồi quốc và một bang của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Pahang · Xem thêm »

Perlis

Perlis (chữ Jawi: ﭬﺮليس), là bang nhỏ nhất của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Perlis · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Terengganu và Phật giáo · Xem thêm »

Setiu

Huyện Setiu là một huyện thuộc bang Terengganu của Malaysia.

Mới!!: Terengganu và Setiu · Xem thêm »

Srivijaya

Srivijaya là một liên minh kiểu mandala gồm nhiều nhà nước cổ từng tồn tại ở miền Đông Sumatra, bán đảo Malay và một phần đảo Borneo và Java, hình thành từ thế kỷ 7 hoặc thế kỷ 8 và kết thúc vào khoảng cuối thế kỷ 13.

Mới!!: Terengganu và Srivijaya · Xem thêm »

Sultan

Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.

Mới!!: Terengganu và Sultan · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Mới!!: Terengganu và Từ Hán-Việt · Xem thêm »

Tiếng Mã Lai

Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Mới!!: Terengganu và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Tiếng Tamil

Tiếng Tamil là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn Độ và Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian.

Mới!!: Terengganu và Tiếng Tamil · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Mới!!: Terengganu và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Vương quốc Rattanakosin

Rattanakosin (รัตนโกสินทร์.) hay Xiêm (สยาม) (1782-1932) là tên nước Thái Lan vào đầu thời Triều Chakri.

Mới!!: Terengganu và Vương quốc Rattanakosin · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »