5 quan hệ: Ōdachi, Katana, Nihontō, Samurai, Wakizashi.
Ōdachi
Một Samurai với thanh ōdachi/nodachi sau lưng trong một khối gỗ in thời Edo là một loại trường kiếm truyền thống của Nhật Bản (Kiếm Nhật - Nihonto), từng được sử dụng bởi các samurai trong thời kì phong kiến.
Mới!!: Tachi và Ōdachi · Xem thêm »
Katana
Daisho (katana/wakizashi) Katana (刀, かたな,Đao) là loại Đao Nhật nihontō (日本刀, にほんとう) truyền thống, dài hình hơi cong, một lưỡi, rất bén được các võ sĩ Nhật trọng dụng và luôn đeo trên thắt lưng - thường cặp với một thanh kiếm ngắn hơn là wakizashi (脇差, わきざし) hoặc cực ngắn gọi là tanto (短刀, たんとう,Đoản Đao).
Mới!!: Tachi và Katana · Xem thêm »
Nihontō
Nihontō là từ thông dụng để chỉ các loại binh khí lạnh có lưỡi dài và sắc bén như kiếm hay tương tự, xuất phát từ Nhật Bản.
Mới!!: Tachi và Nihontō · Xem thêm »
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Mới!!: Tachi và Samurai · Xem thêm »
Wakizashi
, nghĩa là " đâm vào hông", là loại guơm truyền thống của Nhật Bản (nihontō, 日本刀, にほんとう) được dùng bởi tầng lớp samurai thời kì phong kiến.
Mới!!: Tachi và Wakizashi · Xem thêm »