Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Sân bay quốc tế Tbilisi

Mục lục Sân bay quốc tế Tbilisi

Sân bay quốc tế Tbilisi (თბილისის საერთაშორისო აეროპორტი) là sân bay quốc tế chính ở Gruzia, gần thủ đô Tbilisi.

17 quan hệ: Aeroflot, AirBaltic, Arkia Israel Airlines, Austrian Airlines, Azerbaijan Airlines, Belavia, Czech Airlines, George W. Bush, Georgian Airways, Georgian National Airlines, Gruzia, LOT Polish Airlines, Lufthansa, S7 Airlines, Tbilisi, Turkish Airlines, Ukraine International Airlines.

Aeroflot

Aeroflot planes Công ty hàng không Nga Aeroflot (tiếng Nga: Аэрофлот — Российские авиалинии Aeroflot — Rossijskie Avialinii), hay Aeroflot (Аэрофлот; nghĩa là "phi đội"), là công ty hàng không quốc gia Nga và là hãng vận chuyển lớn nhất nước Nga. Hãng có trụ sở tại Moskva và điều hành các tuyến bay chở khách nội địa và quốc tế tới gần 90 thành phố tại 47 quốc gia. Sân bay chính là Sân bay quốc tế Sheremetyevo, MoskcaFlight International 27 tháng 3 năm 2007. Hãng là một thành viên của Liên minh SkyTeam. Đây cũng từng là công ty hàng không quốc tế của Liên bang Xô viết và từng là hãng hàng không lớn nhất thế giới. Các trụ sở hãng gần Aerostar Hotel, trung tâm Moskva.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Aeroflot · Xem thêm »

AirBaltic

airBaltic (mã IATA.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và AirBaltic · Xem thêm »

Arkia Israel Airlines

Arkia Israel Airlines là một hãng hàng không Israel.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Arkia Israel Airlines · Xem thêm »

Austrian Airlines

Austrian Airlines headquarters in Schwechat Austrian Airlines là hãng hàng không quốc gia của Áo có tổng hành dinh tại sân bay quốc tế Viên, tại Schwechatt, Viên và là một công ty con của Lufthansa.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Austrian Airlines · Xem thêm »

Azerbaijan Airlines

Azerbaijan Airlines (viết tắt AZAL, tiếng Azerbaijan: Azerbaycan Hava Yollan) là hãng hàng không quốc gia của Azerbaijan, trụ sở tại Baku.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Azerbaijan Airlines · Xem thêm »

Belavia

Belavia là tên của hãng hàng không quốc tế Belarus, nó làm dịch vụ cho hệ thống tuyến đường giữa các thành phố châu Âu và CIS(Commonwealth of Independent States), có sân bay quốc tế Minsk.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Belavia · Xem thêm »

Czech Airlines

Czech Airlines là một hãng hàng không quốc gia của Cộng hòa Séc.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Czech Airlines · Xem thêm »

George W. Bush

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và George W. Bush · Xem thêm »

Georgian Airways

Georgian Airways (mã IATA.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Georgian Airways · Xem thêm »

Georgian National Airlines

Georgian National Airlines (mã IATA.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Georgian National Airlines · Xem thêm »

Gruzia

Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Gruzia · Xem thêm »

LOT Polish Airlines

Máy bay Boeing 737-500. LOT Polish Airlines hoặc LOT (tiếng Ba Lan: Polskie Linie Lotnicze LOT, viết tắt PLL LOT) (mã IATA: LO, mã ICAO: LOT) là Hãng hàng không quốc gia Ba Lan, trụ sở tại Warszawa.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và LOT Polish Airlines · Xem thêm »

Lufthansa

Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways. Tên của hãng lấy từ Luft (trong tiếng Đức có nghĩa là "không khí") và Hansa (theo Liên minh Hanse, nhóm buôn bán mạnh nhất thời trung cổ). Lufthansa đặt hành dinh ở Köln. Trung tâm hoạt động tại Sân bay quốc tế Frankfurt ở Frankfurt am Main. Một trung tâm thứ hai của hãng đặt ở Sân bay quốc tế Munich. Sau khi hãng thôn tín Swiss International Air Lines, Sân bay Zürich trở thành trung tâm thứ 3. Lufthansa là thành viên sáng lập của Liên minh Star Alliance, liên minh hàng không lớn nhất thế giới, vốn được thành lập vào năm 1997, hiện tại (2010) đang có 18 hãng thành viên. Lufthansa Group hoạt động hơn 400 máy bay và hơn 100.000 nhân viên trên khắp thế giới. Năm 2006, 53.4 triệu hành khách bay với Lufthansa. Đến năm 2008, phát triển lên 70.5 triệu hành khách bay với Lufthansa, không bao gồm Germanwings, BMI, Austrian Airlines và Brussels Airlines.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Lufthansa · Xem thêm »

S7 Airlines

OJSC Siberia Airlines (tiếng Nga: ОАО «Авиакомпания" Сибирь "» "ОАО Aviakompania Sibir"), hoạt động với tên S7 Airlines là một hãng hàng không đặt trụ sở chính tại Ob, tỉnh Novosibirsk, Nga với các văn phòng tại Moscow.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và S7 Airlines · Xem thêm »

Tbilisi

Tbilisi (.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Tbilisi · Xem thêm »

Turkish Airlines

Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Turkish Airlines · Xem thêm »

Ukraine International Airlines

Boeing 737-300 Boeing 737-500 Ukraine International Airlines (ЗАТ "Авіакомпанія "Міжнародні Авіалінії України", Mizhnarodni Avialiniyi Ukrayiny) là một hãng hàng không quốc gia của Ukraina.

Mới!!: Sân bay quốc tế Tbilisi và Ukraine International Airlines · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »