Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triều Tiên Túc Tông

Mục lục Triều Tiên Túc Tông

Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

74 quan hệ: An Đông, Công chúa, Chữ Hán, Chiêu nghi Lưu thị, Dong Yi (phim truyền hình), Giang Lăng, Goyang, Gyeonggi, Hangul, Hàn Quốc, Hải Châu, Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc, Hệ thống Phát sóng Seoul, Hy tần Trương thị, Ji Jin-hee, Jun Kwang-ryul, Korean Movie Database, Lão Luận, Nội các, Nội mệnh phụ, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Nhân Hiển Vương hậu, Nhân Kính Vương hậu, Nhân Nguyên Vương hậu, Nhân Tuyên Vương hậu, Ninh tần Kim thị, Phác minh tần, Quang Sơn, Sông Đồ Môn, Tống Thì Liệt, Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa, Thanh Phong, Thành Thọ, Thái tử, Thế tử, Thục tần Thôi thị, Thiếu Luận, Trang Hiến Thế tử, Triều Tiên, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Cảnh Tông, Triều Tiên Hiếu Tông, Triều Tiên Hiển Tông, Triều Tiên Nhân Tổ, Vĩnh Thọ, Vô sinh, Vua, Vương đại phi, ..., Vương phi, Xương Đức cung, Yoo Ah-in, 15 tháng 8, 1661, 1667, 1671, 1674, 1678, 1679, 1680, 1688, 1689, 1694, 1701, 1702, 1712, 1718, 1720, 1721, 1722, 18 tháng 8, 23 tháng 8, 8 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »

An Đông

An Đông có thể là.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và An Đông · Xem thêm »

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Công chúa · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêu nghi Lưu thị

Chiêu nghi Lưu thị (昭儀 劉氏, ? - 1707《승정원일기》숙종 33년 4월 8일 (경인) 원본435책/탈초본23책 (7/8)) là một trong những hậu cung tần ngự của Triều Tiên Túc Tông.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Chiêu nghi Lưu thị · Xem thêm »

Dong Yi (phim truyền hình)

Đồng Y (tiếng Hàn: 동이, Hanja: 同伊, Romaji: Dong Yi) là bộ phim truyền hình lịch sử dài 60 tập do Đài truyền hình MBC của Hàn Quốc sản xuất, nói về chuyện tình giữa Triều Tiên Túc Tông và Thục tần Thôi thị.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Dong Yi (phim truyền hình) · Xem thêm »

Giang Lăng

Giang Lăng (chữ Hán giản thể:江陵县, Hán Việt: Giang Lăng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Giang Lăng · Xem thêm »

Goyang

Goyang (Hán Việt: Cao Dương) là thành phố thuộc tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Goyang · Xem thêm »

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Gyeonggi · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Hangul · Xem thêm »

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Hàn Quốc · Xem thêm »

Hải Châu

Hải Châu là quận trung tâm của thành phố Đà Nẵng.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Hải Châu · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc

Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc (한국 방송 공사,, tiếng Anh: Korean Broadcasting System) hay KBS là đài phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Seoul

Hệ thống Phát sóng Seoul hay Seoul Broadcasting System (SBS) KRX là một kênh phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc. Đây là đài truyền hình thương mại tư nhân với mạng lưới phủ sóng rộng khắp cả nước. Vào ngày 17 tháng 3 năm 2009, công ty đã chính thức được gọi là SBS, vốn trước đây vẫn được gọi là Seoul Broadcasting System (서울방송그룹). Seoul Broadcasting System (서울방송그룹) cũng vẫn được dùng như là tên chính thức hiện nay. SBS TV được phát sóng trên kênh 6 cho Analog và truyền hình Kỹ thuật số, và trên kênh 59 đối với truyền hình cáp.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Hệ thống Phát sóng Seoul · Xem thêm »

Hy tần Trương thị

Hy tần Trương thị (chữ Hán: 禧嬪張氏, hangul: 희빈장씨; 19 Tháng 9, 1659 - 10 Tháng 10, 1701), còn được phổ biến gọi là Trương Hy tần (張禧嬪), Ngọc Sơn Phủ Đại Tần (玉山府大嬪) hay Đại Tần Cung (大嬪宮), là một trong những hậu cung tần ngự nổi tiếng nhất trong lịch sử nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Hy tần Trương thị · Xem thêm »

Ji Jin-hee

Ji Jin-Hee (sinh ngày 24 tháng 6 năm 1971) hay Jin-Hee Ji, là một diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng với vai diễn chính trong nhiều phim Hàn phim truyền hình Hàn Quốc, trong đó bao gồm cuộc phiêu lưu Miss Kim trong Lập Triệu, Love Letter, Spring Day, và rất phổ biến và thành công, Nàng Dae Jang Geum và Dong Yi.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Ji Jin-hee · Xem thêm »

Jun Kwang-ryul

Jeon Gwang Ryeol (tiếng Hàn: 전광렬, Hán tự: 田光烈, Hán-Việt: Điền Quang Liệt) là một diễn viên truyền hình khá quen mặt đối với khán giả Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Jun Kwang-ryul · Xem thêm »

Korean Movie Database

Korean Movie Database (KMDb) là thông tin dữ liệu trực tuyến Hàn Quốc liên quan đến phim Hàn Quốc, hoạt hình, diễn viên, chương trình truyền hình, nhà sản xuất, thông tin cá nhân và một số thông tin liên quan khác.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Korean Movie Database · Xem thêm »

Lão Luận

Lão Luận phái, còn gọi là Lão Luận (Hán Tự:老論, Hangul: 노론, Romaja quốc ngữ: Noron) là một đảng phái chủ đạo trong một giai đoạn lịch sử của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Lão Luận · Xem thêm »

Nội các

Nội các (tiếng Anh: Cabinet) là cơ quan gồm có các thành viên cấp cao của chính phủ, thông thường đại diện ngành hành pháp.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nội các · Xem thêm »

Nội mệnh phụ

Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nội mệnh phụ · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Hiển Vương hậu

Nhân Hiển vương hậu (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là Phế phi Mẫn thị (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai của Triều Tiên Túc Tông.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nhân Hiển Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Kính Vương hậu

Nhân Kính vương hậu (chữ Hán: 仁敬王后; Hangul: 인경왕후; 25 tháng 10, năm 1661 - 16 tháng 12, năm 1680), là Vương phi thứ nhất của Triều Tiên Túc Tông, vị Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nhân Kính Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Nguyên Vương hậu

Nhân Nguyên vương hậu (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: 인원왕후, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi Huệ Thuận vương phi (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng được lập của Triều Tiên Túc Tông.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nhân Nguyên Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Tuyên Vương hậu

Nhân Tuyên Vương hậu (chữ Hán: 仁宣王后; Hangul: 인선왕후; 9 tháng 2 năm 1619 - 19 tháng 3 năm 1674), là Vương phi của Triều Tiên Hiếu Tông, vị quân chủ thứ 17 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Nhân Tuyên Vương hậu · Xem thêm »

Ninh tần Kim thị

Ninh tần Kim thị (寧嬪 金氏, 1669 - 1735) là một phi tần của Triều Tiên Túc Tông thuộc nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Ninh tần Kim thị · Xem thêm »

Phác minh tần

Minh tần Phác thị (Hangul: 명빈 박씨, chữ Hán: 䄙嬪朴氏; ? - 17 tháng 5, 1703) là một trong những phi tần rất được sủng ái của Triều Tiên Túc tông.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Phác minh tần · Xem thêm »

Quang Sơn

Quang Sơn có thể là.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Quang Sơn · Xem thêm »

Sông Đồ Môn

Vị trí sông Đồ Môn. Sông Đồ Môn, Đồ Môn Giang (tiếng Trung: 圖們江 Túmen jiāng) hay Đậu Mãn (tiếng Triều Tiên: 두만강 / 豆滿江 Duman-gang) là con sông nằm ở đông bắc Á, hình thành biên giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Nga với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Sông Đồ Môn · Xem thêm »

Tống Thì Liệt

292px Song Si-yeol (hangeul: 송시열, hanja: 宋時烈, Tống Thời Liệt; 12 tháng 11 năm 1607 - 24 tháng 7 năm 1689), tên tự là Anh Phủ (영보 英甫 Youngbo), hiệu là Vưu Am (우암 尤庵 Uam), Vưu Tế (우재 尤齋 Ujae), Hoa Dương Động Chủ (화양동주 華陽洞主 Hwayangdongju) là một đại quan nhà Triều Tiên dưới thời Hiếu Tông và Túc Tông.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Tống Thì Liệt · Xem thêm »

Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa

Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa (MBC; 문화방송주식회사; Hanja: 文化放送; Munhwa Bangsong Jushikhoesa) (KRX:052220) là một đài phát thanh Hàn Quốc và mạng lưới truyền hình có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa · Xem thêm »

Thanh Phong

Thanh Phong hay thanh phong có thể là tên gọi của.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Thanh Phong · Xem thêm »

Thành Thọ

Thành Thọ là một xã thuộc huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Thành Thọ · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Thái tử · Xem thêm »

Thế tử

Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Thế tử · Xem thêm »

Thục tần Thôi thị

Thôi Thục tần (chữ Hán: 崔淑嬪; Hangul: 최숙빈; 6 tháng 11 năm 1670 - 9 tháng 3 năm 1718), còn gọi là Dục Tường Cung (毓祥宮), là một Hậu cung tần ngự trong Nội mệnh phụ của Triều Tiên Túc Tông, mẹ đẻ của Triều Tiên Anh Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Thục tần Thôi thị · Xem thêm »

Thiếu Luận

Thiếu Luận (Hán Tự:少論, Hangul: 소론, Romaja quốc ngữ: Soron).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Thiếu Luận · Xem thêm »

Trang Hiến Thế tử

Trang Hiến Thế tử (chữ Hán: 莊獻世子, Hangul: 장헌세자, 21 tháng 1 năm 1735 - 21 tháng 5 năm 1762), hay còn gọi là Tư Điệu Thế tử (思悼世子, 사도세자) hay Trang Tổ Ý hoàng đế (莊祖懿皇帝, 장조의황제), là con trai thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, thân sinh của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Trang Hiến Thế tử · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên Anh Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên Cao Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Cảnh Tông

Triều Tiên Cảnh Tông (chữ Hán: 朝鮮景宗; Hangul: 조선 경종; 1688 - 1724), là vị Quốc vương Triều Tiên thứ 20, cai trị trong 4 năm, từ 1720 đến 1724.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên Cảnh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Hiếu Tông

Triều Tiên Hiếu Tông (chữ Hán: 朝鮮孝宗; 8 tháng 5 năm 1619 - 4 tháng 5 năm 1659), là vị Quốc vương thứ 17 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên Hiếu Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Hiển Tông

Triều Tiên Hiển Tông (chữ Hán: 朝鮮顯宗; Hangul: 조선 현종; 9 tháng 5 năm 1641 - 18 tháng 8 năm 1674), là vị Quốc vương thứ 18 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên Hiển Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Nhân Tổ

Triều Tiên Nhân Tổ (chữ Hán: 朝鮮仁祖; Hangul: 조선 인조, 7 tháng 12 năm 1595 - 17 tháng 6 năm 1649), là vị quốc vương thứ 16 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Triều Tiên Nhân Tổ · Xem thêm »

Vĩnh Thọ

Vĩnh Thọ có thể là.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Vĩnh Thọ · Xem thêm »

Vô sinh

Vô sinh (infertility) được định nghĩa là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống, quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà người vợ vẫn chưa có thai.Có thể hiểu vô sinh là hiện tượng mất hay thiếu khả năng sinh sản xảy ra trong khoảng 10-15% các cặp nam nữ muốn có con.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Vô sinh · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Vua · Xem thêm »

Vương đại phi

Thần Trinh Vương hậu - vị Đại phi quyền lực những giai đoạn cuối nhà Triều Tiên. Vương đại phi (chữ Hán: 王大妃; Hangul: 왕대비), là một tước hiệu của nữ giới thuộc vương thất nhà Cao Ly và nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Vương đại phi · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Vương phi · Xem thêm »

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Xương Đức cung · Xem thêm »

Yoo Ah-in

Yoo Ah In (Hangul: 유아인, chữ Hán: 劉亞仁, Hán-Việt: Lưu Á Nhân) tên thật là Eom Hong-sik (Hangul: 엄홍식, chữ Hán: 嚴弘植, Hán-Việt: Nghiêm Hoằng Thực) sinh ngày 6 tháng 10 năm 1986, là một diễn viên Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và Yoo Ah-in · Xem thêm »

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 15 tháng 8 · Xem thêm »

1661

Năm 1661 (Số La Mã:MDCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1661 · Xem thêm »

1667

Năm 1667 (Số La Mã:MDCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1667 · Xem thêm »

1671

Năm 1671 (Số La Mã:MDCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1671 · Xem thêm »

1674

Năm 1674 (Số La Mã:MDCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1674 · Xem thêm »

1678

Năm 1678 (Số La Mã:MDCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1678 · Xem thêm »

1679

Năm 1679 (Số La Mã:MDCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1679 · Xem thêm »

1680

Năm 1680 (Số La Mã:MDCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1680 · Xem thêm »

1688

Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1688 · Xem thêm »

1689

Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1689 · Xem thêm »

1694

Năm 1694 (Số La Mã:MDCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1694 · Xem thêm »

1701

Năm 1701 (số La Mã: MDCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1701 · Xem thêm »

1702

Năm 1702 (MDCCII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1702 · Xem thêm »

1712

Năm 1712 (MDCCXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius, chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1712 · Xem thêm »

1718

Năm 1718 (số La Mã MDCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1718 · Xem thêm »

1720

Năm 1720 (số La Mã: MDCCXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1720 · Xem thêm »

1721

Năm 1721 (số La Mã: MDCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1721 · Xem thêm »

1722

Năm 1722 (số La Mã: MDCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 1722 · Xem thêm »

18 tháng 8

Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 18 tháng 8 · Xem thêm »

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 23 tháng 8 · Xem thêm »

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Túc Tông và 8 tháng 6 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Sukjong, Triều Tiên Túc tông.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »