7 quan hệ: A-dục vương, Bà-la-môn, Bindusara, Hoàng đế, Phật giáo, Triều Maurya, Vương hậu.
A-dục vương
Ashoka (sa. aśoka, pi. asoka, zh. 阿育王, hv. A Dục) là vị vua thứ ba của vương triều Ma-ta-ga (sa. maurya, zh. 孔雀) thời Ấn Độ xưa, trị vì Ấn Độ từ năm 273 đến 232 trước CN.
Mới!!: Subhadrangi và A-dục vương · Xem thêm »
Bà-la-môn
Bà-la-môn (zh. 婆羅門, sa., pi. brāhmaṇa) là danh từ chỉ một đẳng cấp, một hạng người tại Ấn Đ. Thuộc về đẳng cấp Bà-la-môn là các tu sĩ, triết gia, học giả và các vị lãnh đạo tôn giáo.
Mới!!: Subhadrangi và Bà-la-môn · Xem thêm »
Bindusara
Bindusara (khoảng năm 297 - khoảng năm 273 TCN) là vị hoàng đế Maurya thứ hai của Ấn Đ. Ông là con trai của người sáng lập ra triều đại Chandragupta, và là cha của vị vua nổi tiếng nhất Ashoka.
Mới!!: Subhadrangi và Bindusara · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Subhadrangi và Hoàng đế · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: Subhadrangi và Phật giáo · Xem thêm »
Triều Maurya
Triều Maurya hay đế quốc Khổng Tước là một thế lực hùng mạnh trên một diện tích rộng lớn vào thời Ấn Độ cổ đại, do vương triều Maurya cai trị từ năm 321 đến 185 TCN.
Mới!!: Subhadrangi và Triều Maurya · Xem thêm »
Vương hậu
Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.
Mới!!: Subhadrangi và Vương hậu · Xem thêm »