Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Rúp Xô viết

Mục lục Rúp Xô viết

Đồng Rúp Xô Viết (рубль; xem dưới đây tên gọi trong các ngôn ngữ khác của Liên Xô) là tiền tệ của Liên Xô.

30 quan hệ: Euro, Gosbank, Hội đồng Tương trợ Kinh tế, Hryvnia Ukraina, Krasnokamsk, Kroon Estonia, Liên Xô, Liên Xô tan rã, Manat Azerbaijan, Moskva, Rúp Belarus, Rúp Nga, Sankt-Peterburg, Tenge Kazakhstan, Tiếng Armenia, Tiếng Azerbaijan, Tiếng Belarus, Tiếng Estonia, Tiếng Gruzia, Tiếng Kazakh, Tiếng Kyrgyz, Tiếng Latvia, Tiếng Litva, Tiếng Nga, Tiếng România, Tiếng Tajik, Tiếng Turkmen, Tiếng Ukraina, Tiếng Uzbek, Vladimir Ilyich Lenin.

Euro

Euro (€; mã ISO: EUR, còn gọi là Âu kim hay Đồng tiền chung châu Âu) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 18 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva) và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.

Mới!!: Rúp Xô viết và Euro · Xem thêm »

Gosbank

Gosbank (Госбанк, Государственный банк СССР, Gosudarstvenny bank SSSR—the Ngân hàng Nhà nước Liên Xô) là ngân hàng trung ương của Liên Xô và là ngân hàng duy nhất trong toàn bộ Liên Xô từ những năm 1930 đến 1987.

Mới!!: Rúp Xô viết và Gosbank · Xem thêm »

Hội đồng Tương trợ Kinh tế

Hội đồng Tương trợ Kinh tế (tiếng Nga: Совет экономической взаимопомощи Sovyet Ekonomičeskoy Vzaimopomošči, SEV (СЭВ, SEW); tiếng Anh: Council of Mutual Economic Assistance, COMECON hoặc CMEA), còn gọi là tổ chức hợp tác kinh tế của các quốc gia thuộc hệ thống xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1949 – 1991.

Mới!!: Rúp Xô viết và Hội đồng Tương trợ Kinh tế · Xem thêm »

Hryvnia Ukraina

Hryvnia Ukraina hoặc hryvnya (tiếng Ukraina: гривня, phát âm, abbr.: грн (hrn trong bảng chữ cái Latinh)); dấu hiệu: ₴, mã: UAH), đã là tiền tệ quốc gia của Ukraina kể từ ngày 2 tháng 9 năm 1996. hryvnia được chia thành 100 kopiyky. Nó được đặt tên theo một thước đo trọng lượng được sử dụng trong thời trung cổ Kievan Rus'.

Mới!!: Rúp Xô viết và Hryvnia Ukraina · Xem thêm »

Krasnokamsk

Krasnokamsk (tiếng Nga: Краснокамск) là một thành phố Nga.

Mới!!: Rúp Xô viết và Krasnokamsk · Xem thêm »

Kroon Estonia

Đồng kroon (ký hiệu: kr; code: EEK) là đơn vị tiền tệ của Estonia trong 2 thời kỳ lịch sử của đất nước; nó đã được thay thế bởi đồng euro vào ngày 1 tháng 1 năm 2011.

Mới!!: Rúp Xô viết và Kroon Estonia · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Mới!!: Rúp Xô viết và Liên Xô · Xem thêm »

Liên Xô tan rã

15. Uzbekistan Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) đã chính thức chấm dứt tồn tại ngày 26 tháng 12 năm 1991 bởi bản tuyên bố số 142-H của Hội đồng tối cao Liên bang Xô Viết.

Mới!!: Rúp Xô viết và Liên Xô tan rã · Xem thêm »

Manat Azerbaijan

Manat (mã: AZN) là tiền tệ của Azerbaijan.

Mới!!: Rúp Xô viết và Manat Azerbaijan · Xem thêm »

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Mới!!: Rúp Xô viết và Moskva · Xem thêm »

Rúp Belarus

Rúp Belarus (tiếng Belarus:рубель, số nhiều: рублёў), ký hiệu Br, mã ISO 4217.

Mới!!: Rúp Xô viết và Rúp Belarus · Xem thêm »

Rúp Nga

Đồng rúp Nga hay đơn giản là đồng rúp (рубль rubl, số nhiều рубли́ rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble) là tiền tệ của Liên bang Nga và hai nước cộng hòa tự trị Abkhazia và Nam Ossetia.

Mới!!: Rúp Xô viết và Rúp Nga · Xem thêm »

Sankt-Peterburg

Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.

Mới!!: Rúp Xô viết và Sankt-Peterburg · Xem thêm »

Tenge Kazakhstan

Tenge (tiếng Kazakh: теңге, teñge) là tiền tệ của Kazakhstan.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tenge Kazakhstan · Xem thêm »

Tiếng Armenia

Tiếng Armenia (cổ điển: հայերէն; hiện đại: հայերեն) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng mẹ đẻ của người Armenia.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Armenia · Xem thêm »

Tiếng Azerbaijan

Tiếng Azerbaijan hay tiếng Azeri, cũng đôi khi được gọi là tiếng Thổ Azerbaijan hay tiếng Thổ Azeri, là một ngôn ngữ Turk được nói chủ yếu bởi người Azerbaijan, tập trung chủ yếu tại Liên Kavkaz và Azerbaijan thuộc Iran.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Azerbaijan · Xem thêm »

Tiếng Belarus

Tiếng Belarus (беларуская мова) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Belarus · Xem thêm »

Tiếng Estonia

Tiếng Estonia (eesti keel) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Estonia, được nói như bản ngữ bởi chừng 922.000 người tại Estonia và 160.000 kiều dân Estonia.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Estonia · Xem thêm »

Tiếng Gruzia

Tiếng Gruzia (ქართული ენა chuyển tự kartuli ena) là một ngôn ngữ Kartvelia được nói bởi người Gruzia, và là ngôn ngữ chính thức của Gruzia.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Gruzia · Xem thêm »

Tiếng Kazakh

Tiếng Kazakh (Қазақ тілі, Қазақша, Qazaq tili, Qazaqşa,, قازاقشا; phát âm) là một ngôn ngữ Turk thuộc về nhánh Kipchak (hay Turk Tây Bắc), và có quan hệ gần với tiếng Nogai, tiếng Kyrgyz, và đặc biệt là tiếng Qaraqalpaq.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Kazakh · Xem thêm »

Tiếng Kyrgyz

Tiếng Kyrgyz hay tiếng Kirghiz (кыргызча, قىرعىزچه, kyrgyzcha, hay кыргыз тили, قىرعىز تيلى, kyrgyz tili) is a là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Pakistan và Nga. Tiếng Kyrgyz là thành viên trong nhánh Kyrgyz–Kipchak của nhóm ngôn ngữ Kypchak, và có quan hệ gần với tiếng Kazakh. Tiếng Kyrgyz ban đầu được viết bằng chữ Turk cổ, sau đó bằng chữ Ba Tư-Ả Rập. Từ năm 1928 đến 1940, bảng chữ cái Latinh được sử dụng. Sau đó, do chính sách chung của Liên bang Xô Viết, bảng chữ cái Kirin trở nên phổ biến và còn được dùng tới nay.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Kyrgyz · Xem thêm »

Tiếng Latvia

Tiếng Latvia (latviešu valoda) là ngôn ngữ chính thức của Latvia và là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía đông của nhóm ngôn ngữ gốc Balt.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Latvia · Xem thêm »

Tiếng Litva

Tiếng Litva (lietuvių kalba), là ngôn ngữ chính thức của Litva và được công nhận là một trong những ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Litva · Xem thêm »

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng România

Tiếng România hay tiếng Rumani (limba română) là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng România · Xem thêm »

Tiếng Tajik

Tajik, Tajiki, (đôi khi viết Tadjik hoặc Tadzhik;,, tojikī) có nguồn gốc từ tiếng Ba Tư được nói ở Trung Á.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Tajik · Xem thêm »

Tiếng Turkmen

Tiếng Turkmen (türkmençe, türkmen dili, Kirin: түркменче, түркмен дили, Ba Tư: تورکمن ﺗﻴﻠی, تورکمنچه), là ngôn ngữ quốc gia của Turkmenistan.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Turkmen · Xem thêm »

Tiếng Ukraina

Tiếng Ukraina (украї́нська мо́ва ukrayins'ka mova) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Ukraina · Xem thêm »

Tiếng Uzbek

Tiếng Uzbek là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan.

Mới!!: Rúp Xô viết và Tiếng Uzbek · Xem thêm »

Vladimir Ilyich Lenin

Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V. I. Lenin hay N. Lenin, có các bí danh: V.Ilin, K.Tulin, Karpov...; sinh ngày 22 tháng 4 năm 1870, mất ngày 21 tháng 1 năm 1924; là một lãnh tụ của phong trào cách mạng vô sản Nga, là người phát triển học thuyết của Karl Marx (1818 - 1883) và Friedrich Engels.

Mới!!: Rúp Xô viết và Vladimir Ilyich Lenin · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Rúp Liên Xô.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »