Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Trận Sekigahara

Mục lục Trận Sekigahara

là một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản diễn ra vào ngày 21 tháng 10 năm 1600 (ngày 15 tháng thứ 9 niên hiệu Khánh Trường thứ 5) tại Sekigahara, thuộc tỉnh Gifu ngày nay.

78 quan hệ: Age of Empires III: The Asian Dynasties, Ashikaga Yoshiaki, Azumi, Ōtani Yoshitsugu, Chōsokabe Motochika, Chiến tranh Boshin, Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598), Cuộc chinh phạt Shikoku (1585), Cuộc vây hãm Odawara (1590), Daimyō, Date Masamune, Edo, Fuwa (quận), Gia tộc Hậu Hōjō, Gia tộc Tokugawa, Gia tộc Toyotomi, Gifu, Go-tairō, Honda Tadakatsu, Hosokawa Tadaoki, Ikeda Tsuneoki, Ishida Mitsunari, Jurakudai, Kantō, Kessen, Kinki, Kyōto (thành phố), Lịch sử Nhật Bản, Maeda Toshiie, Mạc phủ Ashikaga, Mạc phủ Tokugawa, Minh Trị Duy tân, Miyamoto Musashi, Mori Terumoto, Musashi (thiết giáp hạm Nhật), Naoe Kanetsugu, Nhật Bản, Nihontō, Oda Hidenobu, Oda Nobunaga, Oda Nobutaka, Sanada Masayuki, Sen no Rikyū, Seppuku, Sesshō và Kampaku, Shima Sakon, Shimazu Yoshihiro, Tỉnh Etchū, Tỉnh Kii, Tỉnh Mino, ..., Thành Fushimi, Thành Osaka, Thắng lợi quyết định, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thời kỳ Edo, Thiên Chúa giáo, Thiên hoàng, Thiên Hoàng, Tiếng Nhật, Tokugawa Hidetada, Tokugawa Ieyasu, Toyotomi Hidenaga, Toyotomi Hidetsugu, Toyotomi Hideyori, Toyotomi Hideyoshi, Trà đạo, Trận Shizugatake, Tướng quân (Nhật Bản), Wakizashi, 15 tháng 9, 1585, 1586, 1587, 1588, 1591, 1600, 19 tháng 7, 21 tháng 10. Mở rộng chỉ mục (28 hơn) »

Age of Empires III: The Asian Dynasties

Age of Empires III: The Asian Dynasties (tạm dịch: Thời đại của những đế chế III: Những triều đại châu Á) là bản mở rộng thứ hai chính thức cho trò chơi chiến lược thời gian thực Age of Empires III được phát triển thông qua sự hợp tác giữa Ensemble Studios và Big Huge Games, và phát hành bởi Microsoft Game Studios.

Mới!!: Trận Sekigahara và Age of Empires III: The Asian Dynasties · Xem thêm »

Ashikaga Yoshiaki

Ashikaga Yoshiaki (tiếng Nhật: 足利 義昭, Túc Lợi Nghĩa Chiêu; 5 tháng 12 năm 1537 — 9 tháng 10 năm 1597) là shogun thứ 15 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1568 đến năm 1573.

Mới!!: Trận Sekigahara và Ashikaga Yoshiaki · Xem thêm »

Azumi

Azumi (biểu ký bằng Hiragana: あずみ) là tên một tác phẩm manga thể loại hành động của họa sĩ Koyama Yū và cũng là tên hai bộ phim cùng tên được dựng từ tác phẩm manga này.

Mới!!: Trận Sekigahara và Azumi · Xem thêm »

Ōtani Yoshitsugu

Ōtani Yoshitsugu Ōtani Yoshitsugu (大谷 吉継Otani Yoshitsugu? Đại Cốc Cát Kế)(1558 – 21/10/1600) là một daimyo thời Sengoku, thời kỳ Azuchi-Momoyama.

Mới!!: Trận Sekigahara và Ōtani Yoshitsugu · Xem thêm »

Chōsokabe Motochika

nhỏ là một daimyo trong thời Senkoku ở Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Chōsokabe Motochika · Xem thêm »

Chiến tranh Boshin

Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.

Mới!!: Trận Sekigahara và Chiến tranh Boshin · Xem thêm »

Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598)

Hai cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản và những trận đánh sau đó trên bán đảo Triều Tiên diễn ra trong những năm 1592-1598.

Mới!!: Trận Sekigahara và Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) · Xem thêm »

Cuộc chinh phạt Shikoku (1585)

Năm 1585 trong cuộc chinh phạt Shikoku, Toyotomi Hideyoshi đã đoạt lấy Shikoku, đảo nhỏ nhất trong bốn đảo chính của Nhật Bản, từ tay Chōsokabe Motochika.

Mới!!: Trận Sekigahara và Cuộc chinh phạt Shikoku (1585) · Xem thêm »

Cuộc vây hãm Odawara (1590)

thứ 3 diễn ra năm 1590, và là đòn chủ yếu trong chiến dịch xóa sổ gia tộc Hojo của Toyotomi Hideyoshi.

Mới!!: Trận Sekigahara và Cuộc vây hãm Odawara (1590) · Xem thêm »

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Mới!!: Trận Sekigahara và Daimyō · Xem thêm »

Date Masamune

Date Masamune (1566-1636), biệt hiệu là Độc Nhãn Long.

Mới!!: Trận Sekigahara và Date Masamune · Xem thêm »

Edo

(nghĩa là "cửa sông", phát âm tiếng Việt như là Ê-đô) còn được viết là Yedo hay Yeddo, là tên cũ của thủ đô nước Nhật, tức Tōkyō ngày nay.

Mới!!: Trận Sekigahara và Edo · Xem thêm »

Fuwa (quận)

Vị trí của quận Fuwa trong tỉnh Gifu. là một quận nằm trong Gifu, Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Fuwa (quận) · Xem thêm »

Gia tộc Hậu Hōjō

là một trong những gia tộc hùng mạnh nhất ở Nhật Bản thời Sengoku và giữ những lãnh đại trong yếu ở vùng Kantō.

Mới!!: Trận Sekigahara và Gia tộc Hậu Hōjō · Xem thêm »

Gia tộc Tokugawa

là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Gia tộc Tokugawa · Xem thêm »

Gia tộc Toyotomi

Gia tộc Toyotomi (豐臣氏, Toyotomi-shi, Phong Thần thị) hùng mạnh trong thời kỳ Sengoku thế kỷ 16 ở Nhật Bản, quê hương ở tỉnh Owari.

Mới!!: Trận Sekigahara và Gia tộc Toyotomi · Xem thêm »

Gifu

là một tỉnh nằm ở tiểu vùng Tokai, vùng Chūbu, vị trí trung tâm của Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Gifu · Xem thêm »

Go-tairō

Go-tairō, còn được gọi là Hội đồng năm vị đại lão (五大老 Ngũ Đại Lão), do Toyotomi Hideyoshi thành lập để thay mặt con trai ông, Hideyori thống trị Nhật Bản, cho đến khi Hideyori đến tuổi trưởng thành.

Mới!!: Trận Sekigahara và Go-tairō · Xem thêm »

Honda Tadakatsu

Honda Tadakatsu Tượng đài Tadakatsu Honda ở Kuwana (1 tháng 11, 1548 – 3 tháng 12 năm 1610), còn gọi là Honda Heihachirō (本多平八郎) (Bản Đa Bình Bát Lang), là một tướng quân người Nhật (và sau đó là một daimyo) từ thời Hậu Sengoku cho đến đầu thời kỳ Edo, phục vụ cho Tokugawa Ieyasu.

Mới!!: Trận Sekigahara và Honda Tadakatsu · Xem thêm »

Hosokawa Tadaoki

là một chiến binh samurai Nhật Bản thời kỳ Sengoku cuối và đầu thời Edo.

Mới!!: Trận Sekigahara và Hosokawa Tadaoki · Xem thêm »

Ikeda Tsuneoki

, còn được gọi là Ikeda Nobuteru (池田 信輝) (Trì Điền Tín Huy), là một daimyo và vị tướng dưới thời đại Sengoku và thời đại Azuchi-Momoyama, thế kỷ 16 ở Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Ikeda Tsuneoki · Xem thêm »

Ishida Mitsunari

Ishida Mitsunari. (1561-6/11/1600) là một daimyo đồng thời là một nhà chỉ huy quân sự của Nhật Bản thời kỳ Azuchi-Momoyama.

Mới!!: Trận Sekigahara và Ishida Mitsunari · Xem thêm »

Jurakudai

Tranh vẽ Jurakudai Jurakudai hay Jurakutei (聚楽第) (Tụ Lạc Đệ) là một dinh thự xa hoa xây dựng theo lệnh của Toyotomi Hideyoshi ở Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Jurakudai · Xem thêm »

Kantō

Vùng Kanto của Nhật Bản (tiếng Nhật: 關東地方, かんとうちほう, Kantō-chihō, Quan Đông địa phương) là một trong chín vùng địa lý của nước này.

Mới!!: Trận Sekigahara và Kantō · Xem thêm »

Kessen

là trò chơi điện tử thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực do hãng Koei phát triển và Electronic Arts phát hành vào năm 2000.

Mới!!: Trận Sekigahara và Kessen · Xem thêm »

Kinki

Vùng Kinki trên bản đồ hành chính Nhật Bản Vùng Kinki của Nhật Bản (tiếng Nhật: 近畿地方 | Kinki-chiho) (âm Hán Việt: Cận Kỳ Địa phương, nghĩa đen là khu vực gần kinh đô) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Kinki · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Lịch sử Nhật Bản

Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Lịch sử Nhật Bản · Xem thêm »

Maeda Toshiie

là một trong những tướng quân quan trọng của Oda Nobunaga từ thời kỳ Sengoku vào thế kỷ 16 cho đến thời kỳ Azuchi-Momoyama.

Mới!!: Trận Sekigahara và Maeda Toshiie · Xem thêm »

Mạc phủ Ashikaga

hay còn gọi là Mạc phủ Muromachi, là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu.

Mới!!: Trận Sekigahara và Mạc phủ Ashikaga · Xem thêm »

Mạc phủ Tokugawa

Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.

Mới!!: Trận Sekigahara và Mạc phủ Tokugawa · Xem thêm »

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Minh Trị Duy tân · Xem thêm »

Miyamoto Musashi

, cũng có tên Shinmen Takezō, Miyamoto Bennosuke hoặc pháp danh Niten Dōraku, là một kiếm sĩ bậc thầy, nhà triết học võ thuật người Nhật và là một rōnin.

Mới!!: Trận Sekigahara và Miyamoto Musashi · Xem thêm »

Mori Terumoto

phải Mōri Terumoto (毛利 輝元 (Mao Lợi Huy Nguyên), 22 tháng 1, 1553 – 27 tháng 4 năm 1625) là con trai của Mōri Takamoto, chống lại Toyotomi Hideyoshi nhưng cuối cùng bị khuất phục, tham gia vào chiến dịch Kyūshū (1587) về phe Hideyoshi và xây dựng lâu đài Hiroshima.

Mới!!: Trận Sekigahara và Mori Terumoto · Xem thêm »

Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Musashi (tiếng Nhật: 武蔵, Vũ Tàng), tên được đặt theo tên một tỉnh cũ của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Musashi (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Naoe Kanetsugu

(1560 - 23/1/1620) là một samurai những thế kỷ 16, 17.

Mới!!: Trận Sekigahara và Naoe Kanetsugu · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Trận Sekigahara và Nhật Bản · Xem thêm »

Nihontō

Nihontō là từ thông dụng để chỉ các loại binh khí lạnh có lưỡi dài và sắc bén như kiếm hay tương tự, xuất phát từ Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Nihontō · Xem thêm »

Oda Hidenobu

Oda Hidenobu (1580 - 24 tháng 7 năm 1605) là con trai của Oda Nobutada và sống trong thời đại Azuchi-Momoyama vào cuối thế kỷ 16.

Mới!!: Trận Sekigahara và Oda Hidenobu · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Oda Nobutaka

(1558-1583) là một samurai và thành viên của gia tộc Oda.

Mới!!: Trận Sekigahara và Oda Nobutaka · Xem thêm »

Sanada Masayuki

Sanada Masayuki (真田昌幸, Chân Điền Xương Hạnh) (1544 (1547?) - 13/7/1611) là một daimyo trong thời đại Sengoku, và được biết đến như là một chiến lược gia tài ba.

Mới!!: Trận Sekigahara và Sanada Masayuki · Xem thêm »

Sen no Rikyū

Tranh Sen no Rikyū của Hasegawa Tōhaku được coi là một nhân vật lịch sử có ảnh hưởng sâu sắc đến ''chanoyu,'' trà đạo Nhật Bản, đặc biệt là truyền thống wabi-cha.

Mới!!: Trận Sekigahara và Sen no Rikyū · Xem thêm »

Seppuku

Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.

Mới!!: Trận Sekigahara và Seppuku · Xem thêm »

Sesshō và Kampaku

Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.

Mới!!: Trận Sekigahara và Sesshō và Kampaku · Xem thêm »

Shima Sakon

(9 tháng 6, 1540 - 21 tháng 10 năm 1600), thường được gọi là Shima Sakon (島 左近) (Đảo Tả Cận), là một samurai làm việc dưới trướng của Tsutsui, sau đó chuyển sang phục vụ cho Ishida Mitsunari.

Mới!!: Trận Sekigahara và Shima Sakon · Xem thêm »

Shimazu Yoshihiro

Chân dung Shimazu Yoshihiro Shimazu Yoshihiro (島津義弘 (Đảo Tân Nghĩa Hoằng); 21 tháng 8, 1535 - 30 tháng 8 năm 1619) là một daimyo của vùng Satsuma, một danh tướng trong hai thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sengoku.

Mới!!: Trận Sekigahara và Shimazu Yoshihiro · Xem thêm »

Tỉnh Etchū

Tỉnh Etchū được đánh dấu đỏ là một tỉnh cũ Nhật Bản ở giữa đảo Honshū, trên bờ biển Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Tỉnh Etchū · Xem thêm »

Tỉnh Kii

Tỉnh Kii được đánh dấu đỏ, hay Kishū (紀州, Kỷ Châu), là một tỉnh cũ của Nhật Bản, ở đảo Honshū ngày nay là quận Wakayma, cũng như phía Nam quận Mie.

Mới!!: Trận Sekigahara và Tỉnh Kii · Xem thêm »

Tỉnh Mino

Tỉnh Mino được đánh dấu đỏ là một tỉnh cũ của Nhật Bản, bao gồm toàn bộ phần phía nam của tỉnh Gifu hiện nay.

Mới!!: Trận Sekigahara và Tỉnh Mino · Xem thêm »

Thành Fushimi

Lâu đài Fushimi (tiếng Nhật: 伏見城 Fushimi-jō (Phục Kiến thành)), còn được gọi là Lâu đài Momoyama (桃山城 Momoyama-jō, Đào Sơn Thành) hay Lâu đài Fushimi-Momoyama, là một lâu đài ở Kyoto.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thành Fushimi · Xem thêm »

Thành Osaka

Lâu đài Osaka vào tháng 2 năm 2011 Thành Osaka (tiếng Nhật: 大坂城・大阪城 Ōsaka-jō, Đại Phản Thành) là một thành quách ở Nhật Bản khu Chūō-ku, thành phố Osaka, Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thành Osaka · Xem thêm »

Thắng lợi quyết định

Chiến thắng quyết định là một chiến thắng quân sự xác định kết quả không thể tranh cãi của một cuộc chiến hoặc ảnh hưởng đáng kể kết quả cuối cùng của một cuộc xung đột.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thắng lợi quyết định · Xem thêm »

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản) · Xem thêm »

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thời kỳ Edo · Xem thêm »

Thiên Chúa giáo

Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).

Mới!!: Trận Sekigahara và Thiên Chúa giáo · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên Hoàng

Thiên Hoàng Thị (chữ Hán: 天皇氏) là vị vua đầu tiên trong truyền thuyết của Trung Quốc sau thời đại Bàn Cổ.

Mới!!: Trận Sekigahara và Thiên Hoàng · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Trận Sekigahara và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tokugawa Hidetada

là chinh di đại tướng quân thứ hai của Mạc phủ Tokugawa.

Mới!!: Trận Sekigahara và Tokugawa Hidetada · Xem thêm »

Tokugawa Ieyasu

Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Tokugawa Ieyasu · Xem thêm »

Toyotomi Hidenaga

nhỏ (1540 - 1591) là anh em cùng cha khác mẹ của Toyotomi Hideyoshi, một trong những daimyo hùng mạnh và quan trọng nhất trong thời đại Sengoku ở Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Toyotomi Hidenaga · Xem thêm »

Toyotomi Hidetsugu

là cháu trai và thuộc hạ của Toyotomi Hideyoshi, sống trong thời đại Sengokud, thế kỷ 16 ở Nhật. Là người theo shudo, Hidetsugu có rát nhiều wakashu. Trong số đó có Yamamoto Tonoma, Yamada Sanjuro, và người ông yêu quý nhất là, Fuwa Bansaku, người được biết đến về vẻ đẹp cả về thể xác lẫn tâm hồn.

Mới!!: Trận Sekigahara và Toyotomi Hidetsugu · Xem thêm »

Toyotomi Hideyori

Lăng mộ gia tộc Toyotomi ở núi Koya Đánh dấu nơi Hideyori và phu nhân Yodo tự sát, lâu đài Osaka Toyotomi Hideyori (豐臣秀賴 Phong Thần Tú Lại), 1593 - 5 tháng 6 năm 1615, là con trai và người thừa kế hợp pháp của Toyotomi Hideyoshi, vị tướng quân đầu tiên thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Toyotomi Hideyori · Xem thêm »

Toyotomi Hideyoshi

Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Toyotomi Hideyoshi · Xem thêm »

Trà đạo

Một Trà nhân đang pha trà. Trà đạo, tiếng Nhật: chanoyu (茶の湯) hoặc chadō (茶道), được biết đến như một loại nghệ thuật thưởng thức trà trong văn hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12.

Mới!!: Trận Sekigahara và Trà đạo · Xem thêm »

Trận Shizugatake

là trận đánh trong thời đại Sengoku ở Nhật Bản giữa những người ủng hộ Toyotomi Hideyoshi và Oda Nobutaka.

Mới!!: Trận Sekigahara và Trận Shizugatake · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Mới!!: Trận Sekigahara và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »

Wakizashi

, nghĩa là " đâm vào hông", là loại guơm truyền thống của Nhật Bản (nihontō, 日本刀, にほんとう) được dùng bởi tầng lớp samurai thời kì phong kiến.

Mới!!: Trận Sekigahara và Wakizashi · Xem thêm »

15 tháng 9

Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trận Sekigahara và 15 tháng 9 · Xem thêm »

1585

Năm 1585 (số La Mã: MDLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Trận Sekigahara và 1585 · Xem thêm »

1586

Năm 1586 (số La Mã: MDLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Trận Sekigahara và 1586 · Xem thêm »

1587

Năm 1587 (số La Mã: MDLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Trận Sekigahara và 1587 · Xem thêm »

1588

Năm 1588 (số La Mã: MDLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Trận Sekigahara và 1588 · Xem thêm »

1591

Năm 1591 (số La Mã: MDXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Trận Sekigahara và 1591 · Xem thêm »

1600

Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Trận Sekigahara và 1600 · Xem thêm »

19 tháng 7

Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trận Sekigahara và 19 tháng 7 · Xem thêm »

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Trận Sekigahara và 21 tháng 10 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chiến dịch Sekigahara, Quan Nguyên chi chiến, Trận Quan Ngã Nguyên, Trận quan nguyên.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »