Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Càn Long

Mục lục Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

173 quan hệ: Đôn phi, Đông Thanh Mộ, Đại học sĩ, Đại Việt, Đạo Quang, Đậu mùa, Địch Long, Bát Kỳ, Bắc Kinh, Bột Nhi Chỉ Cân, Cao Tông, Cách cách, Cố Cung (Bắc Kinh), Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa, Cố Luân Hòa Kính công chúa, Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa, Chôn cất, Chữ Hán, Chiến tranh Thanh-Miến, Chiết Giang, Cung Càn Thanh, Dĩnh Quý phi, Dận Đào, Dận Hi, Dận Lễ, Dận Lộc, Dự phi, Du Quý phi, Dung phi, Gia Khánh, H'Mông, Hà Bắc (Trung Quốc), Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ, Hãn Quý phi, Hòa Thân, Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa, Hải Ninh (định hướng), Hậu cung Như Ý truyện, Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, Hoàn Châu cách cách, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng quý phi, Hoàng Thái Cực, Hoắc Kiến Hoa, Hoằng Thời, Hoằng Trú, Kế Hoàng hậu, Khang Hi, ..., Khánh Cung Hoàng quý phi, Kinh Bắc, Kinh tế, Lê Chiêu Thống, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lễ Phật Đản, Lịch sử Trung Quốc, Long Châu, Lương Vũ Đế, Mông Cổ, Mậu Thân, Myanmar, Nga, Ngô Kinh, Ngạc Nhĩ Thái, Nghệ An, Người Hán, Người Mãn, Nhà Hậu Lê, Nhà Tây Sơn, Nhà Thanh, Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Nhiếp Viễn, Nhiệt Hà, Niên hiệu, Ninh Bình, Phật giáo Tây Tạng, Phổ Nghi, Phi tần, Quang Trung, Quân sự, Quế Lâm, Quý Châu, Quý nhân, Quý phi, Sông Ili, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Tam Điệp, Tân Cương, Tây Tạng, Tôn Điện Anh, Tôn Sĩ Nghị, Tứ khố toàn thư, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Từ Hi Thái hậu, Tử Cấm Thành, Tống Cao Tông, Tổng đốc, Tổng đốc Lưỡng Quảng, Tham nhũng, Thanh sử cảo, Thái thượng hoàng, Tháng bảy, Tháng tám, Thập toàn Võ công, Thục Gia Hoàng quý phi, Thăng Long, Thiết tướng quân, Thuần Huệ Hoàng quý phi, Thuận quý nhân, Thuận Trị, Thư kiếm ân cừu lục, Thư phi, Thường Tại, Trần Hạo Dân, Trận Ngọc Hồi – Đống Đa, Trữ quân, Triết Mẫn Hoàng quý phi, Trung Quốc, Trung Quốc (khu vực), Trương Đình Ngọc, Trương Quốc Lập, Trương Thiết Lâm, Tuân Hóa, Tuần Quý phi, Tuệ Hiền Hoàng quý phi, Ung Chính, Uyển Quý phi, Vĩnh Chương, Vĩnh Cơ, Vĩnh Dung, Vĩnh Hoàng, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Lân, Vĩnh Thành (hoàng tử), Vĩnh Tinh, Vĩnh Tuyền, Võ Tắc Thiên, Viên Hoằng, Voi, 1 tháng 9, 11 tháng 10, 13 tháng 8, 1711, 1721, 1722, 1723, 1724, 1727, 1730, 1733, 1735, 1736, 1745, 1747, 1748, 1752, 1760, 1788, 1789, 1795, 1796, 1799, 1928, 22 tháng 12, 23 tháng 8, 25 tháng 9, 26 tháng 12, 27 tháng 9, 3 tháng 9, 7 tháng 2, 8 tháng 10, 9 tháng 2. Mở rộng chỉ mục (123 hơn) »

Đôn phi

Đôn phi Uông thị (chữ Hán: 惇妃汪氏, 27 tháng 3 năm 1746 - 6 tháng 3 năm 1806), xuất thân Mãn quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Đôn phi · Xem thêm »

Đông Thanh Mộ

Thanh Đông Lăng (chữ Hán: 清東陵; z) là một khu vực chôn cất thuộc núi Mã Lan, thị xã Tuân Hóa, địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, gần thủ đô Bắc Kinh, của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Càn Long và Đông Thanh Mộ · Xem thêm »

Đại học sĩ

Đại học sĩ(大學士) là một chức quan cao cấp thời quân chủ.

Mới!!: Càn Long và Đại học sĩ · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Mới!!: Càn Long và Đại Việt · Xem thêm »

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Mới!!: Càn Long và Đạo Quang · Xem thêm »

Đậu mùa

Đậu mùa là một căn bệnh truyền nhiễm của riêng loài người, gây bởi hai dạng virus Variola major và Variola minor.

Mới!!: Càn Long và Đậu mùa · Xem thêm »

Địch Long

Địch Long (狄龍), tên thật Đàm Phú Vinh (譚富榮), (tên tiếng Anh là Tommy Tam sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946) được biết đến với cái tên là Địch Long, là một diễn viên nổi tiếng của Hồng Kông.

Mới!!: Càn Long và Địch Long · Xem thêm »

Bát Kỳ

Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.

Mới!!: Càn Long và Bát Kỳ · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Càn Long và Bắc Kinh · Xem thêm »

Bột Nhi Chỉ Cân

Bột Nhi Chỉ Cân thị (chữ Mông Cổ: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, Боржигин; phiên âm: Borǰigin; phồn thể: 孛兒只斤氏, giản thể: 孛儿只斤氏, bính âm Bóérjìjǐn), đời Thanh phiên thành Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Mãn Châu: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chữ Hán: 博爾濟吉特氏) hoặc Bác Nhĩ Tề Cẩm thị (chữ Hán: 博尔济锦氏), là tên một bộ tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ.

Mới!!: Càn Long và Bột Nhi Chỉ Cân · Xem thêm »

Cao Tông

Cao Tông (chữ Hán: 高宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Mới!!: Càn Long và Cao Tông · Xem thêm »

Cách cách

Hai em gái của Phổ Nghi: Nhị cách cách và Tam cách cách. Cách cách là một tước hiệu được ban cho con gái quý tộc của tộc Mãn Châu và nhà Thanh.

Mới!!: Càn Long và Cách cách · Xem thêm »

Cố Cung (Bắc Kinh)

Tử Cấm thành (紫禁城) Bắc Kinh, Trung Quốc hay Cố Cung (故宮) (theo cách gọi ngày nay), nằm ngay giữa trung tâm thành phố Bắc Kinh trước đây, là cung điện của các triều đại từ giữa nhà Minh đến cuối nhà Thanh Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Cố Cung (Bắc Kinh) · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa

Cố Luân Hoà Hiếu Công chúa (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2, 1775 - 13 tháng 10, 1823), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Kính công chúa

Cố Luân Hòa Kính công chúa (chữ Hán: 固倫和敬公主; 28 tháng 6, năm 1731 - 15 tháng 8, năm 1792), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 3 nhưng là lớn nhất trong những người con gái thành niên của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Càn Long và Cố Luân Hòa Kính công chúa · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa

Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa · Xem thêm »

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Mới!!: Càn Long và Chôn cất · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiến tranh Thanh-Miến

Chiến tranh Thanh-Miến (中緬戰爭 hoặc 清緬戰爭; တရုတ်-မြန်မာ စစ်ပွဲ (၁၇၆၅–၁၇၆၉)), còn gọi là Cuộc xâm lược Miến Điện của nhà Thanh hay Chiến dịch Miến Điện của Đại Thanh, là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Konbaung tại Miến Điện.

Mới!!: Càn Long và Chiến tranh Thanh-Miến · Xem thêm »

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Chiết Giang · Xem thêm »

Cung Càn Thanh

Cung Càn Thanh (chữ Hán: 乾清宫; bính âm: qiánqīng gōng; Mãn Châu: ᡴᡳᠶᠠᠨ ᠴᡳᠩ ᡤᡠᠩ kiyan cing gung) là một cung điện trong Tử Cấm Thành tại Bắc Kinh, Trung Quốc và là một trong Hậu Tam Điện (hai điện còn lại là điện Giao Thái và cung Khôn Ninh, tọa lạc ở trên cùng phía bắc của Tử Cấm Thành. Vào thời nhà Thanh, cung được sử dụng làm nơi hoàng đế thiết triều, họp bàn chính sự cùng các đại thần trong Quân Cơ Xứ. Cung Càn Thanh được xây dựng trên nền đá cẩm thạch đơn cấp với hai lớp mái, nối với Càn Thanh Môn ở phía nam dẫn lên. Trong thời nhà Minh, đó là nơi ở của Hoàng đế. Không gian rộng lớn của cung chia thành hai lớp, mỗi lớp có 9 phòng và 27 chiếc giường. Mỗi đêm Hoàng đế sẽ chọn ngẫu nhiên một chiếc giường làm nơi nghỉ ngơi. Điều này tiếp tục được duy trì vào đầu thời Thanh. Nhưng khi Hoàng đế Ung Chính lên ngôi, ông không muốn tiếp tục sống trong cung Càn Thanh, vốn là nơi ở của Hoàng đế Khang Hy suốt sáu mươi năm cai trị. Ung Chính và những hoàng đế sau này chuyển sang sống tại điện Dưỡng Tâm nhỏ hơn ở phía tây. Cung Càn Thanh sau đó trở thành nơi Hoàng đế thiết triều, xét án, tiếp đón sứ giả và tổ chức yến tiệc. Trên nền cao ở trung tâm điện là ngai vàng của Hoàng đế cùng một chiếc bàn để ông viết các chiếu chỉ và phê duyệt công văn từ các đại thần.p 78, Yu (1984) Trên trần cung có chạm hình rồng cuộn. Phía trên ngai vàng có treo một tấm biển với dòng chữ Chính Đại Quang Minh (chữ Hán: 正大光明; bính âm: zhèng dà guāng míng), là ngự bút của Hoàng đế Thuận Trị. Nó vốn là một thành ngữ với ý nghĩa: "Con người làm việc gì cũng phải đàng hoàng, trung thực, hợp với khuôn phép". Từ thời Ung Chính trở đi, Hoàng đế sẽ bí mật viết tên người sẽ kế vị ngai vàng của mình vào một tờ chiếu và đem cất nó đằng sau tấm biển Chính Đại Quang Minh. Sau khi Hoàng đế băng hà, các đại thần được giao nhiệm vụ sẽ tuyên bố di chiếu và cử hành lễ đăng quang.

Mới!!: Càn Long và Cung Càn Thanh · Xem thêm »

Dĩnh Quý phi

Dĩnh Quý phi Ba Lâm thị (chữ Hán: 穎貴妃巴林氏, 29 tháng 1, 1731 - 19 tháng 2, 1800), xuất thân Mông Cổ Tương Hồng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Dĩnh Quý phi · Xem thêm »

Dận Đào

Dận Đào (chữ Hán: 胤祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763) là hoàng tử thứ 12 của Khang Hy đế (tính trong số những hoàng tử trưởng thành).

Mới!!: Càn Long và Dận Đào · Xem thêm »

Dận Hi

Dận Hi (chữ Hán: 胤禧; 27 tháng 2 năm 1711 - 26 tháng 6 năm 1758) là con trai thứ 21 trong tổng số những người con trưởng thành của Khang Hy.

Mới!!: Càn Long và Dận Hi · Xem thêm »

Dận Lễ

Dận Lễ (chữ Hán: 胤禮; 24 tháng 3 năm 1697 - 21 tháng 3 năm 1738), sau do kị húy Thanh Thế Tông Ung Chính Đế mà đổi thành Doãn Lễ (允禮), là hoàng tử thứ 17, tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Dận Lễ · Xem thêm »

Dận Lộc

Dận Lộc (chữ Hán: 胤祿; 28 tháng 7 năm 1695 – 20 tháng 3 năm 1767) là Hoàng tử thứ 16 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy thuộc triều đại nhà Thanh.

Mới!!: Càn Long và Dận Lộc · Xem thêm »

Dự phi

Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Càn Long và Dự phi · Xem thêm »

Du Quý phi

Du quý phi Kha Lý Diệp Đặc thị (chữ Hán: 愉贵妃珂里叶特氏; 16 tháng 6, năm 1714 - 9 tháng 7, năm 1792) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Du Quý phi · Xem thêm »

Dung phi

Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Dung phi · Xem thêm »

Gia Khánh

Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.

Mới!!: Càn Long và Gia Khánh · Xem thêm »

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Mới!!: Càn Long và H'Mông · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ

Chuẩn Cát Nhĩ Hãn quốc (Chữ Hán: 準噶爾汗國) hay Hãn quốc Zunghar, là một Đế quốc du mục trên thảo nguyên châu Á. Hãn quốc nằm trên khu vực được gọi là Dzungaria và trải dài từ cực tây của Vạn Lý Trường Thành đền miền đông Kazakhstan hiện nay, và từ miền bắc Kyrgyzstan hiện nay đến miền nam Siberia, phần lớn lãnh thổ của Hãn quốc nay thuộc địa giới Tân Cương.

Mới!!: Càn Long và Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ · Xem thêm »

Hãn Quý phi

Hãn Quý phi Đới Giai thị (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4, 1764), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Hãn Quý phi · Xem thêm »

Hòa Thân

Hòa Thân (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; tiếng Mãn: 20px Hešen) tên đầy đủ là Nữu Hổ Lộc Hòa Thân 鈕祜祿和珅, còn có tên khác là Hòa Khôn, thuộc tộc Nữu Hỗ Lộc của Mãn Châu.

Mới!!: Càn Long và Hòa Thân · Xem thêm »

Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa

Hoà Thạc Hoà Khác Công chúa (chữ Hán: 和硕和恪公主; 17 tháng 8, 1758 – 14 tháng 12, 1780), công chúa nhà Thanh, là con gái thứ 9 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa · Xem thêm »

Hải Ninh (định hướng)

Hải Ninh có thể là.

Mới!!: Càn Long và Hải Ninh (định hướng) · Xem thêm »

Hậu cung Như Ý truyện

Hậu cung Như Ý truyện (tiếng Trung: 後宮如懿傳, tiếng Anh: Ruyi's Royal Love in the Palace) là một bộ phim truyền hình dài tập đề tài hậu cung, là phần tiếp theo của bộ phim nổi tiếng Hậu cung Chân Hoàn truyện.

Mới!!: Càn Long và Hậu cung Như Ý truyện · Xem thêm »

Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu

Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Càn Long và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Trang Hoàng Thái hậu

Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu · Xem thêm »

Hoàn Châu cách cách

Hoàn Châu cách cách (chữ Hán phồn thể: 還珠格格, chữ Hán giản thể: 还珠格格, tiếng Anh: My Fair Princess) là một bộ phim truyền hình cổ trang Hoa ngữ nổi tiếng, hợp tác sản xuất bởi Công ty Di Nhân (怡人傳播公司) của Đài Loan và Đài Truyền hình Hồ Nam của Đại lục, chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nữ tác giả Quỳnh Dao.

Mới!!: Càn Long và Hoàn Châu cách cách · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Càn Long và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Càn Long và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng quý phi

Hoàng quý phi (Chữ Hán: 皇貴妃; Tiếng Anh: Imperial Noble Consorts) là một cấp bậc, danh phận của Phi tần trong Hậu cung của Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Hoàng quý phi · Xem thêm »

Hoàng Thái Cực

Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Hoàng Thái Cực · Xem thêm »

Hoắc Kiến Hoa

Hoắc Kiến Hoa (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1979) là nam diễn viên, ca sĩ người Đài Loan.

Mới!!: Càn Long và Hoắc Kiến Hoa · Xem thêm »

Hoằng Thời

Hoằng Thời (chữ Hán: 弘時; 18 tháng 3 năm 1704 - 20 tháng 9 năm 1727) là vị hoàng tử thứ ba của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Hoằng Thời · Xem thêm »

Hoằng Trú

Hoằng Trú (chữ Hán: 弘昼; 5 tháng 1 năm 1712 - 2 tháng 9 năm 1770) là vị hoàng tử thứ 5 tính trong tổng số những người con trưởng thành của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Hoằng Trú · Xem thêm »

Kế Hoàng hậu

Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Kế Hoàng hậu · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: Càn Long và Khang Hi · Xem thêm »

Khánh Cung Hoàng quý phi

Khánh Cung Hoàng quý phi (chữ Hán: 庆恭皇贵妃; 24 tháng 6 năm 1724 - 15 tháng 7 năm 1774) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Khánh Cung Hoàng quý phi · Xem thêm »

Kinh Bắc

Vị trí xứ Kinh Bắc (màu xanh lá cây) trong tứ xứ vòng quanh Thăng Long Kinh Bắc là tên một địa danh cũ ở phía bắc Việt Nam, bao gồm toàn bộ ranh giới 2 tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và một phần nhỏ các tỉnh thành lân cận là Hà Nội (toàn bộ khu vực phía bắc sông Hồng là: Gia Lâm, Long Biên, Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn); Hưng Yên (Văn Giang, Văn Lâm) và Lạng Sơn (Hữu Lũng).

Mới!!: Càn Long và Kinh Bắc · Xem thêm »

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Mới!!: Càn Long và Kinh tế · Xem thêm »

Lê Chiêu Thống

Lê Chiêu Thống (chữ Hán: 黎昭統, 1765 – 1793), tên thật là Lê Duy Khiêm (黎維16px), khi lên ngôi lại đổi tên là Lê Duy Kỳ (黎維祁), Chính biên quyển thứ 46, là vị hoàng đế thứ 16 và là cuối cùng của nhà Lê trung hưng, thực ở ngôi từ cuối tháng 7 âm lịch năm 1786 tới đầu tháng 1 năm 1789.

Mới!!: Càn Long và Lê Chiêu Thống · Xem thêm »

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Mới!!: Càn Long và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Xem thêm »

Lễ Phật Đản

Phật Đản (chữ Nho 佛誕 -nghĩa là ngày sinh của đức Phật); hay là Vesak (Pali; Vaiśākha, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni, năm 624 TCN, diễn ra vào ngày 15 tháng 4 âm lịch hàng năm.

Mới!!: Càn Long và Lễ Phật Đản · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Càn Long và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Long Châu

Long Châu có thể là.

Mới!!: Càn Long và Long Châu · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Lương Vũ Đế · Xem thêm »

Mông Cổ

Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.

Mới!!: Càn Long và Mông Cổ · Xem thêm »

Mậu Thân

Mậu Thân (chữ Hán: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Càn Long và Mậu Thân · Xem thêm »

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Mới!!: Càn Long và Myanmar · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mới!!: Càn Long và Nga · Xem thêm »

Ngô Kinh

Ngô Kinh (chữ Hán: 吳京, Wu Jing; tên tiếng Anh: Jason Wu hay Jacky Wu; sinh ngày 3 tháng 4 năm 1974) là một nam diễn viên, võ sĩ và đạo diễn người Trung Quốc, anh nổi tiếng với thể loại phim truyền hình và điện ảnh võ thuật của Hồng Kông.

Mới!!: Càn Long và Ngô Kinh · Xem thêm »

Ngạc Nhĩ Thái

Ngạc Nhĩ Thái (鄂爾泰, chữ Mãn: 25px; Ortai) (1677–1745), tự Nghị Am (毅庵), là một triều thần nổi tiếng phục vụ hai triều vua Ung Chính (1722-1735) và Càn Long (1735-1796) thời nhà Thanh (Trung Quốc).

Mới!!: Càn Long và Ngạc Nhĩ Thái · Xem thêm »

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Mới!!: Càn Long và Nghệ An · Xem thêm »

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Mới!!: Càn Long và Người Hán · Xem thêm »

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Mới!!: Càn Long và Người Mãn · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Mới!!: Càn Long và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »

Nhà Tây Sơn

Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).

Mới!!: Càn Long và Nhà Tây Sơn · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Càn Long và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Nhân Thọ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Nhiếp Viễn

Nhiếp Viễn (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1978) là nam diễn viên Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Nhiếp Viễn · Xem thêm »

Nhiệt Hà

Nhiệt Hà, hay Rehe, Jehol, là một tỉnh cũ của Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Nhiệt Hà · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Càn Long và Niên hiệu · Xem thêm »

Ninh Bình

Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn có địa hình bằng phẳng.

Mới!!: Càn Long và Ninh Bình · Xem thêm »

Phật giáo Tây Tạng

Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim Phật giáo Tây Tạng (zh. 西藏佛教), gọi một cách không chính thức là Lạt-ma giáo, là một hệ phái Phật giáo quan trọng thuộc Phật giáo Kim cương thừa, được truyền bá nhiều nơi gần Hy Mã Lạp Sơn, đặc biệt ở Tây Tạng.

Mới!!: Càn Long và Phật giáo Tây Tạng · Xem thêm »

Phổ Nghi

Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.

Mới!!: Càn Long và Phổ Nghi · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Càn Long và Phi tần · Xem thêm »

Quang Trung

Quang Trung Hoàng đế (光中皇帝) (1753 – 1792) hay Bắc Bình Vương, miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ (西山太祖), tên thật là Nguyễn Huệ, là vị hoàng đế thứ hai của nhà Tây Sơn, sau khi Thái Đức Hoàng đế Nguyễn Nhạc thoái vị và nhường ngôi cho ông.

Mới!!: Càn Long và Quang Trung · Xem thêm »

Quân sự

Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.

Mới!!: Càn Long và Quân sự · Xem thêm »

Quế Lâm

Quế Lâm có thể là.

Mới!!: Càn Long và Quế Lâm · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Càn Long và Quý Châu · Xem thêm »

Quý nhân

Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Quý nhân · Xem thêm »

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Quý phi · Xem thêm »

Sông Ili

Sông Ili (Іле, İle, Или; 伊犁河, Yili He, Hán-Việt: Y Lê hà) là một con sông ở tây bắc Trung Quốc (Châu tự trị dân tộc Kazakh - Y Lê của Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương) và đông nam Kazakhstan (tỉnh Almaty).

Mới!!: Càn Long và Sông Ili · Xem thêm »

Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.

Mới!!: Càn Long và Sùng Khánh Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Tam Điệp

Quốc lộ 1A đoạn qua phường Bắc Sơn Tam Điệp là thành phố công nghiệp nằm ở phía tây nam của tỉnh Ninh Bình, trên trục giao thông Bắc Nam Việt Nam.

Mới!!: Càn Long và Tam Điệp · Xem thêm »

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Càn Long và Tân Cương · Xem thêm »

Tây Tạng

Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.

Mới!!: Càn Long và Tây Tạng · Xem thêm »

Tôn Điện Anh

Tôn Điện Anh (phồn thể: 孫殿英; giản thể: 孙殿英; bính âm: Sun Dianying; Wade-Giles: Sun Tienying) (1889 - 1947), là một lãnh chúa quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949).

Mới!!: Càn Long và Tôn Điện Anh · Xem thêm »

Tôn Sĩ Nghị

Tôn Sĩ Nghị Tôn Sĩ Nghị (1720-1796), tên tiếng Trung: 孫士毅, tự Trí Dã (智冶), một tên tự khác là Bổ Sơn (补山), người tỉnh Chiết Giang, là một đại thần của nhà Thanh, Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Tôn Sĩ Nghị · Xem thêm »

Tứ khố toàn thư

Là bách khoa lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Tứ khố toàn thư · Xem thêm »

Từ Hòa Hoàng thái hậu

Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Từ Hòa Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Từ Hi Thái hậu

Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.

Mới!!: Càn Long và Từ Hi Thái hậu · Xem thêm »

Tử Cấm Thành

Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.

Mới!!: Càn Long và Tử Cấm Thành · Xem thêm »

Tống Cao Tông

Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).

Mới!!: Càn Long và Tống Cao Tông · Xem thêm »

Tổng đốc

Tổng đốc (chữ Hán:總督) hoặc Tổng trấn là một chức quan của chế độ phong kiến trao cho viên quan đứng đầu một vùng hành chính gồm nhiều tỉnh thành.

Mới!!: Càn Long và Tổng đốc · Xem thêm »

Tổng đốc Lưỡng Quảng

Tổng đốc Lưỡng Quảng (chữ Hán: 兩廣總督, Lưỡng Quảng tổng đốc) là chức quan cao nhất cả về quân sự lẫn dân sự, của địa phương bao gồm hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây của Trung Quốc thời nhà Minh và nhà Thanh.

Mới!!: Càn Long và Tổng đốc Lưỡng Quảng · Xem thêm »

Tham nhũng

Bản đồ về mức độ tham nhũng tại các quốc gia trên thế giới - màu đỏ chỉ mức độ trầm trọng theo các báo cáo năm 2010 Theo Tổ chức Minh bạch Quốc tế (Transparency International - TI), tham nhũng là lợi dụng quyền hành để gây phiền hà, khó khăn và lấy của dân.

Mới!!: Càn Long và Tham nhũng · Xem thêm »

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Mới!!: Càn Long và Thanh sử cảo · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Càn Long và Tháng bảy · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Càn Long và Tháng tám · Xem thêm »

Thập toàn Võ công

Thập toàn võ công hay Thập đại chiến dịch là một thuật ngữ do triều đình nhà Thanh đặt ra để chỉ một loạt các chiến dịch quân sự lớn dưới thời hoàng đế Càn Long (1735-1796).

Mới!!: Càn Long và Thập toàn Võ công · Xem thêm »

Thục Gia Hoàng quý phi

Thục Gia Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑嘉皇贵妃, 25 tháng 7, 1713 - 15 tháng 11, 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Mãn quân Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần người gốc Triều Tiên của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Thục Gia Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thăng Long

Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).

Mới!!: Càn Long và Thăng Long · Xem thêm »

Thiết tướng quân

Thiết tướng quân (tiếng Hoa: 鐵將軍阿貴) là một bộ phim truyền hình Trung Quốc sản xuất năm 2005 do Bồ Thắng Tấn đạo diễn.

Mới!!: Càn Long và Thiết tướng quân · Xem thêm »

Thuần Huệ Hoàng quý phi

Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Thuần Huệ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuận quý nhân

Thuận Quý nhân Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 順貴人鈕祜祿氏, 25 tháng 11 năm 1748 - 1788) là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Thuận quý nhân · Xem thêm »

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Mới!!: Càn Long và Thuận Trị · Xem thêm »

Thư kiếm ân cừu lục

Thư kiếm ân cừu lục (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên Tân vãn báo của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày 5 tháng 9 năm 1956.

Mới!!: Càn Long và Thư kiếm ân cừu lục · Xem thêm »

Thư phi

Thư phi Diệp Hách Na Lạp thị (chữ Hán: 舒妃葉赫那拉氏, 1 tháng 6, 1728 - 30 tháng 5, 1777), xuất thân Mãn quân Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Thư phi · Xem thêm »

Thường Tại

Thường tại (chữ Hán: 常在), là một tước hiệu dành cho nữ quan nhà Minh, đến đời nhà Thanh thì trở thành một cấp bậc của phi tần.

Mới!!: Càn Long và Thường Tại · Xem thêm »

Trần Hạo Dân

Trần Hạo Dân (陳浩民), sinh ngày 7 tháng 10 năm 1969, là diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông.

Mới!!: Càn Long và Trần Hạo Dân · Xem thêm »

Trận Ngọc Hồi – Đống Đa

Trận Ngọc Hồi - Đống Đa (hay Chiến thắng Kỷ Dậu) là tên gọi do các nhà sử học Việt Nam dành cho loạt trận đánh chống ngoại xâm thắng lợi của nước Đại Việt thời Tây Sơn do vua Quang Trung lãnh đạo vào đầu năm Kỷ Dậu 1789, đánh tan đội quân Mãn Thanh do Tôn Sĩ Nghị chỉ huy - kéo sang do sự cầu viện của vua Chiêu Thống nhà Hậu Lê.

Mới!!: Càn Long và Trận Ngọc Hồi – Đống Đa · Xem thêm »

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Mới!!: Càn Long và Trữ quân · Xem thêm »

Triết Mẫn Hoàng quý phi

Triết Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 哲憫皇貴妃, ? - 20 tháng 8, năm 1735), Phú Sát thị (富察氏), Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Triết Mẫn Hoàng quý phi · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Càn Long và Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Mới!!: Càn Long và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Trương Đình Ngọc

Trương Đình Ngọc (chữ Hán: 張廷玉; bính âm: Zhang Tingyu) (29 tháng 10 năm 1672 (năm Khang Hy thứ 11) – 30 tháng 4 năm 1755 (Năm Càn Long thứ 20)) tự là Hành Thần, hiệu Nghiên Trai, tên thụy là Văn Hòa, người Đồng Thành An Huy, là Bảo Hòa Điện Đại học sĩ nhà Thanh, Quân cơ đại thần, Thái tử Thái bảo, được phong làm Tam Đẳng Bá, là nguyên lão phụng sự 3 triều vua, làm quan được 50 năm, đồng thời là chủ biên bộ chính sử Minh s.

Mới!!: Càn Long và Trương Đình Ngọc · Xem thêm »

Trương Quốc Lập

Trương Quốc Lập (tiếng Hoa: 张国立, bính âm: ZhangGuoLi), sinh ngày 17 tháng 1 năm 1955 tại Thiên Tân, Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Trương Quốc Lập · Xem thêm »

Trương Thiết Lâm

Trương Thiết Lâm (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1957) là nam diễn viên gạo cội của điện ảnh Trung Quốc.

Mới!!: Càn Long và Trương Thiết Lâm · Xem thêm »

Tuân Hóa

Tuân Hóa (遵化市) là một thị xã thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Càn Long và Tuân Hóa · Xem thêm »

Tuần Quý phi

Tuần Quý phi Y Nhĩ Căn Giác La thị (chữ Hán: 循贵妃伊爾根覺羅氏; 18 tháng 9 năm 1758 - 24 tháng 1 năm 1797), Mãn quân Tương Lam kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Tuần Quý phi · Xem thêm »

Tuệ Hiền Hoàng quý phi

Tuệ Hiền Hoàng quý phi (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; ? - 25 tháng 2 năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Tuệ Hiền Hoàng quý phi · Xem thêm »

Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Mới!!: Càn Long và Ung Chính · Xem thêm »

Uyển Quý phi

Uyển Quý phi Trần thị (chữ Hán: 婉貴妃陳氏; 1716 - 10 tháng 3 năm 1807) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Uyển Quý phi · Xem thêm »

Vĩnh Chương

Ái Tân Giác La·Vĩnh Chương (chữ Hán: 愛新覺羅·永璋; 15 tháng 7, năm 1735 - 26 tháng 8, năm 1760) là hoàng tử thứ 3 Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Chương · Xem thêm »

Vĩnh Cơ

Ái Tân Giác La·Vĩnh Cơ (chữ Hán: 愛新覺羅·永璂; 7 tháng 6, 1752 - 17 tháng 3, 1776) là hoàng tử thứ 12 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Cơ · Xem thêm »

Vĩnh Dung

Vĩnh Dung (chữ Hán: 永瑢; 28 tháng 1, 1744 - 13 tháng 6, 1790) là hoàng tử thứ sáu của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Dung · Xem thêm »

Vĩnh Hoàng

Ái Tân Giác La·Vĩnh Hoàng (chữ Hán: 爱新觉罗·永璜; z; 5 tháng 7, 1728 - 21 tháng 4, 1750) là hoàng trưởng tử của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Hoàng · Xem thêm »

Vĩnh Kỳ

Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Kỳ · Xem thêm »

Vĩnh Lân

Vĩnh Lân (永璘; 17 tháng 6, 1766 - 25 tháng 4, 1820) là hoàng tử thứ 17 và cũng là con trai út của Càn Long với Lệnh phi Ngụy Giai thị (孝儀純皇后魏佳氏).

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Lân · Xem thêm »

Vĩnh Thành (hoàng tử)

Vĩnh Thành (chữ Hán: 永珹; 21 tháng 2, 1739 - 5 tháng 4, 1777) là hoàng tử thứ tư của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Thành (hoàng tử) · Xem thêm »

Vĩnh Tinh

Vĩnh Tinh (chữ Hán: 永瑆; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5 năm 1823), biểu tự Thiếu Xưởng (少廠), hiệu Di Tấn trai chủ nhân (詒晉齋主人), là vị hoàng tử thứ 11 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Tinh · Xem thêm »

Vĩnh Tuyền

Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; 31 tháng 8, 1746 – 1 tháng 9, 1832) là vị hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Càn Long và Vĩnh Tuyền · Xem thêm »

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Mới!!: Càn Long và Võ Tắc Thiên · Xem thêm »

Viên Hoằng

Viên Hoằng (chữ Hán: 袁弘, bính âm: Yuan Hong, sinh ngày 23 tháng 8 năm 1982) là một nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc, anh là bạn thân của nam diễn viên Hồ Ca.

Mới!!: Càn Long và Viên Hoằng · Xem thêm »

Voi

Họ Voi (danh pháp khoa học: Elephantidae) là một họ các động vật da dày, và là họ duy nhất còn tồn tại thuộc về bộ có vòi (hay bộ mũi dài, danh pháp khoa học: Proboscidea).

Mới!!: Càn Long và Voi · Xem thêm »

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 1 tháng 9 · Xem thêm »

11 tháng 10

Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 11 tháng 10 · Xem thêm »

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 13 tháng 8 · Xem thêm »

1711

Năm 1711 (MDCCXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1711 · Xem thêm »

1721

Năm 1721 (số La Mã: MDCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1721 · Xem thêm »

1722

Năm 1722 (số La Mã: MDCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1722 · Xem thêm »

1723

Năm 1723 (số La Mã: MDCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1723 · Xem thêm »

1724

Năm 1724 (số La Mã: MDCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1724 · Xem thêm »

1727

Năm 1727 (số La Mã: MDCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1727 · Xem thêm »

1730

Năm 1730 (số La Mã: MDCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1730 · Xem thêm »

1733

Năm 1733 (số La Mã: MDCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1733 · Xem thêm »

1735

Năm 1735 (số La Mã: MDCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1735 · Xem thêm »

1736

Năm 1736 (số La Mã: MDCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1736 · Xem thêm »

1745

Năm 1745 (số La Mã: MDCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1745 · Xem thêm »

1747

Năm 1747 (số La Mã: MDCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1747 · Xem thêm »

1748

Năm 1748 (số La Mã: MDCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1748 · Xem thêm »

1752

Năm 1752 (số La Mã: MDCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory, và một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Càn Long và 1752 · Xem thêm »

1760

Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1760 · Xem thêm »

1788

Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1788 · Xem thêm »

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Mới!!: Càn Long và 1789 · Xem thêm »

1795

1795 (số La Mã: MDCCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1795 · Xem thêm »

1796

Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1796 · Xem thêm »

1799

Năm 1799 (MDCCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Càn Long và 1799 · Xem thêm »

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 1928 · Xem thêm »

22 tháng 12

Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 22 tháng 12 · Xem thêm »

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 23 tháng 8 · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 25 tháng 9 · Xem thêm »

26 tháng 12

Ngày 26 tháng 12 là ngày thứ 360 (361 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 26 tháng 12 · Xem thêm »

27 tháng 9

Ngày 27 tháng 9 là ngày thứ 270 (271 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 27 tháng 9 · Xem thêm »

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 3 tháng 9 · Xem thêm »

7 tháng 2

Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 7 tháng 2 · Xem thêm »

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 8 tháng 10 · Xem thêm »

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Mới!!: Càn Long và 9 tháng 2 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Càn Long hoàng đế, Càn Long Đế, Hoàng đế Càn Long, Hoằng Lịch, Qianlong, Thanh Cao Tông, Văn Thù hoàng đế, Ái Tân Giác La Hoằng Lịch, Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »