Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phương Điện Vinh

Mục lục Phương Điện Vinh

Phương Điện Vinh (sinh năm 1949) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

22 quan hệ: Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chiến Hậu Thuận, Hắc Long Giang, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Mục Lăng, Quân đoàn, Quân khu Thành Đô, Sư đoàn, Tháng bảy, Tháng một, Thiếu tướng, Trung tướng, Uông Siêu Quần, 1949, 1966, 1969, 1993, 1996, 2000, 2003, 2004, 2013.

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Chiến Hậu Thuận

Chiến Hậu Thuận (sinh năm 1957) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Mới!!: Phương Điện Vinh và Chiến Hậu Thuận · Xem thêm »

Hắc Long Giang

Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Hắc Long Giang · Xem thêm »

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Liberation Army Air Force), hay Không quân Trung Quốc (PLAAF), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Mục Lăng

Mục Lăng (chữ Hán giản thể: 穆棱市) âm Hán Việt: Mục Lăng thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Mẫu Đơn Giang, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã Mục Lăng có diện tích 5611 km², dân số 300.000 người. Mã số bưu chính của thị xã Mục Lăng là 157500. Chính quyền nhân dân thị xã đóng tại trấn Bát Diện Thông. Thị xã này được chia thành 5 trấn, 3 hương.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Mục Lăng · Xem thêm »

Quân đoàn

Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).

Mới!!: Phương Điện Vinh và Quân đoàn · Xem thêm »

Quân khu Thành Đô

Quân khu Thành Đô (là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, bao gồm Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu và Khu tự trị Tây Tạng (ngoại trừ địa khu Ngari ở phía tây bắc). Quân khu Vân Nam đã được sáp nhập vào Quân khu Thành Đô vào giữa thập kỷ 1980. Quân khu gồm 2 tập đoàn quân số 13 và 14, lữ đoàn vùng núi Tây Tạng số 52 và 53. Viện nghiên cứu chiến lược quốc tế ước tính quân khu có khoảng 180.000 người, với bốn sư đoàn bộ binh cơ giới, một bộ phận pháo binh, hai lữ đoàn thiết giáp, một lữ đoàn pháo binh, và hai lữ đoàn phòng không. Ngoài ra, quân khu còn bao gồm.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Quân khu Thành Đô · Xem thêm »

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Sư đoàn · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Tháng bảy · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Tháng một · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Thiếu tướng · Xem thêm »

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Phương Điện Vinh và Trung tướng · Xem thêm »

Uông Siêu Quần

Uông Siêu Quần (sinh tháng 11 năm 1942) là Trung tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Mới!!: Phương Điện Vinh và Uông Siêu Quần · Xem thêm »

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 1949 · Xem thêm »

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 1966 · Xem thêm »

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 1969 · Xem thêm »

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 1993 · Xem thêm »

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 1996 · Xem thêm »

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 2000 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 2003 · Xem thêm »

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 2004 · Xem thêm »

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Mới!!: Phương Điện Vinh và 2013 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »