Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phân thứ lớp Cá xương thật

Mục lục Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

106 quan hệ: Acanthurus coeruleus, Actinopteri, Đô la Mỹ, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Động vật có xương sống, Động vật lưỡng cư, Batrachoididae, Bộ (sinh học), Bộ Cá ốt me, Bộ Cá ốt me biển, Bộ Cá đối, Bộ Cá cháo biển, Bộ Cá chép, Bộ Cá chép mỡ, Bộ Cá chép răng, Bộ Cá chìa vôi, Bộ Cá chình, Bộ Cá chình điện, Bộ Cá chình gai, Bộ Cá chó, Bộ Cá chồn, Bộ Cá da trơn, Bộ Cá dây, Bộ Cá dạng cá voi, Bộ Cá gai, Bộ Cá mù làn, Bộ Cá mặt trăng, Bộ Cá nóc, Bộ Cá nhói, Bộ Cá rồng, Bộ Cá rồng râu, Bộ Cá răng kiếm, Bộ Cá suốt, Bộ Cá thân bẹt, Bộ Cá tráp mắt vàng, Bộ Cá trích, Bộ Cá tuyết, Bộ Cá vây chân, Bộ Cá vược, Bộ Lươn, , Cá bơn, Cá cảnh, Cá cháo biển, Cá chép, Cá chình điện, Cá chó, Cá chạch, ..., Cá gai, Cá hồi, Cá mòi đường, Cá măng sữa, Cá ngân long, Cá ngạnh, Cá ngựa, Cá ngựa vằn, Cá râu, Cá rô, Cá răng đao, Cá răng nanh, Cá thu, Cá trích, Cá tuế, Cá vàng, Cá vược, Câu cá giải trí, Cận ngành, Cột sống, Chim, Gobiesociformes, Gonorynchiformes, Hóa thạch, Họ Cá đuôi gai, Họ Cá bàng chài, Họ Cá bống trắng, Họ Cá cóc, Họ Cá cháo lớn, Họ Cá chìa vôi, Họ Cá chuồn, Họ Cá dơi, Họ Cá hồi, Họ Cá hoàng đế, Họ Cá mòi đường, Họ Cá mù làn, Họ Cá mắt thùng, Họ Cá nóc, Họ Cá rô đồng, Họ Cá trổng, Hiodontiformes, Kỷ Trias, Lớp Cá vây tia, Lớp Thú, Liên lớp Cá xương, Lươn, Percopsiformes, Phân lớp Cá sụn hóa xương, Phân thứ lớp Cá toàn xương, Rasbora, Rắn biển Gulper, Retroculus lapidifer, Sinh vật lưỡng tính, Stenopterygii, Trứng (sinh học), Xương hàm trên. Mở rộng chỉ mục (56 hơn) »

Acanthurus coeruleus

Acanthurus coeruleus là một loài cá thuộc họ Cá đuôi gai.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Acanthurus coeruleus · Xem thêm »

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Actinopteri · Xem thêm »

Đô la Mỹ

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Đô la Mỹ · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Động vật · Xem thêm »

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Động vật bò sát · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Động vật lưỡng cư · Xem thêm »

Batrachoididae

Batrachoididae hay còn gọi là họ Cá cóc, họ Cá hàm ếch hay họ Cá mang ếch là một họ cá vây tia, họ duy nhất thuộc bộ Batrachoidiformes.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Batrachoididae · Xem thêm »

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ (sinh học) · Xem thêm »

Bộ Cá ốt me

Bộ Cá ốt me (danh pháp khoa học: Osmeriformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh, chẳng hạn như cá ngần (Salangidae).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá ốt me · Xem thêm »

Bộ Cá ốt me biển

Bộ Cá ốt me biển hay bộ Cá quế lạc (danh pháp khoa học: Argentiniformes) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá ốt me biển · Xem thêm »

Bộ Cá đối

Bộ Cá đối (danh pháp khoa học: Mugiliformes) là một bộ cá vây tia.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá đối · Xem thêm »

Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá cháo biển · Xem thêm »

Bộ Cá chép

Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chép · Xem thêm »

Bộ Cá chép mỡ

Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chép mỡ · Xem thêm »

Bộ Cá chép răng

Bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu (Cyprinodontiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chép răng · Xem thêm »

Bộ Cá chìa vôi

Bộ Cá chìa vôi (danh pháp khoa học: Syngnathiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chìa vôi · Xem thêm »

Bộ Cá chình

Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chình · Xem thêm »

Bộ Cá chình điện

Gymnotiformes là một bộ cá vây tia thường được gọi là cá dao Tân thế giới hoặc cá dao Nam Mỹ.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chình điện · Xem thêm »

Bộ Cá chình gai

Notacanthiformes là một bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chình gai · Xem thêm »

Bộ Cá chó

Bộ Cá chó (danh pháp khoa học: Esociformes) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chó · Xem thêm »

Bộ Cá chồn

Bộ Cá chồn (danh pháp khoa học: Ophidiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm cá chồn (họ Ophidiidae), cá ngọc trai (họ Carapidae), brotulas (họ Bythitidae) và các đồng minh.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá chồn · Xem thêm »

Bộ Cá da trơn

Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá da trơn · Xem thêm »

Bộ Cá dây

Bộ Cá dây (danh pháp khoa học: Zeiformes) là một bộ cá vây tia sinh sống ngoài biển.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá dây · Xem thêm »

Bộ Cá dạng cá voi

Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá dạng cá voi · Xem thêm »

Bộ Cá gai

Gasterosteiformes là một bộ Cá vây tia bao gồm cá gai và đồng minh.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá gai · Xem thêm »

Bộ Cá mù làn

Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá mù làn · Xem thêm »

Bộ Cá mặt trăng

Bộ Cá mặt trăng (danh pháp khoa học: Lampriformes) là một bộ cá vây tia.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá mặt trăng · Xem thêm »

Bộ Cá nóc

Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá nóc · Xem thêm »

Bộ Cá nhói

Bộ Cá nhói, bộ Cá nhoái, bộ Cá nhái hay bộ Cá kìm (danh pháp khoa học: Beloniformes) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi, sống trong môi trường nước ngọt và nước mặn, bao gồm.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá nhói · Xem thêm »

Bộ Cá rồng

Bộ Cá rồng (danh pháp khoa học: Osteoglossiformes, từ tiếng Hy Lạp osteon: xương, glossa: lưỡi, nghĩa là "lưỡi xương") là một bộ tương đối nguyên thủy trong cá vây tia chứa hai phân bộ là Osteoglossoidei và Notopteroidei với ít nhất 245 loài.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá rồng · Xem thêm »

Bộ Cá rồng râu

Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes hay Stomiatiformes) là một bộ cá vây tia biển sâu rất đa dạng hình thái.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá rồng râu · Xem thêm »

Bộ Cá răng kiếm

Bộ Cá răng kiếm, tên khoa học Aulopiformes, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230 loài.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá răng kiếm · Xem thêm »

Bộ Cá suốt

Bộ Cá suốt (danh pháp khoa học: Atheriniformes), là một bộ cá vây tia bao gồm cá suốt và một vài họ ít phổ biến hơn, bao gồm cả họ Phallostethidae bất thường.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá suốt · Xem thêm »

Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá thân bẹt · Xem thêm »

Bộ Cá tráp mắt vàng

Bộ Cá tráp mắt vàng (tên khoa học: Beryciformes) là một bộ cá vây tia.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá tráp mắt vàng · Xem thêm »

Bộ Cá trích

Bộ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeiformes) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá trích · Xem thêm »

Bộ Cá tuyết

Bộ Cá tuyết (danh pháp khoa học: Gadiformes) là một bộ cá vây tia, còn gọi là Anacanthini, bao gồm các loại cá tuyết và các đồng minh của nó.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá tuyết · Xem thêm »

Bộ Cá vây chân

(A) ''Centrophryne spinulosa'', 136 mm SL(B) ''Cryptopsaras couesii'', 34.5 mm SL(C) ''Himantolophus appelii'', 124 mm SL(D) ''Diceratias trilobus'', 86 mm SL(E) ''Bufoceratias wedli'', 96 mm SL(F) ''Bufoceratias shaoi'', 101 mm SL(G) ''Melanocetus eustales'', 93 mm SL(H) ''Lasiognathus amphirhamphus'', 157 mm SL(I) ''Thaumatichthys binghami'', 83 mm SL(J) ''Chaenophryne quasiramifera'', 157 mm SL. Bộ Cá vây chân (danh pháp khoa học: Lophiiformes) là một bộ cá xương thật (Teleostei).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá vây chân · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Bộ Lươn

Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Bộ Lươn · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá · Xem thêm »

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá bơn · Xem thêm »

Cá cảnh

Cá cảnh: Huyết long Cá cảnh là tên gọi chung cho những loại cá được nuôi để làm cảnh hoặc trang trí trong một không gian, cảnh quan nào đó.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá cảnh · Xem thêm »

Cá cháo biển

Họ Cá cháo biển, đôi khi còn gọi là họ Cá măng biển (danh pháp khoa học: Elopidae) là một họ cá vây tia chỉ chứa một chi duy nhất là Elops.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá cháo biển · Xem thêm »

Cá chép

Cá chép (tên khoa học là Cyprinus carpio, từ cá chép trong tiếng Hy Lạp nghĩa là mắn con) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá chép · Xem thêm »

Cá chình điện

Cá chình điện hay còn gọi là lươn điện (tên khoa học: Electrophorus electricus) là một loài cá trong họ Cá dao lưng trần (Gymnotidae).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá chình điện · Xem thêm »

Cá chó

Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá chó · Xem thêm »

Cá chạch

Cá chạch, tiếng Anh loach, là tên gọi chung, thông dụng, không chính xác theo khoa học các loài cá (species) nước ngọt thuộc các bộ (order), họ (family), chi (genus) cá khác nhau nhưng đều thuộc lớp Cá vây tia Actinopterygii.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá chạch · Xem thêm »

Cá gai

Cá gai (Danh pháp khoa học: Gasterosteidae) là một họ cá trong Bộ Cá gai.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá gai · Xem thêm »

Cá hồi

Cá hồi là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá hồi · Xem thêm »

Cá mòi đường

Cá mòi đường (Albula vulpes) là loài điển hình của họ Albulidae.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá mòi đường · Xem thêm »

Cá măng sữa

Cá măng sữa (danh pháp hai phần: Chanos chanos), còn gọi là cá măng biển, cá chua (tên địa phương) hay cá chẽm, là một loại cá thực phẩm quan trọng tại khu vực Đông Nam Á. Nó là loài duy nhất còn tồn tại trong họ Chanidae (hiện nay người ta đã biết có 7 loài khác đã tuyệt chủng trong 5 chi bổ sung khác).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá măng sữa · Xem thêm »

Cá ngân long

Cá ngân long (danh pháp khoa học: Osteoglossum bicirrhosum), hay cá rồng ngân long,cá rồng, cá rồng bạc, ngân đới, là một loài cá thuộc họ Cá rồng.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá ngân long · Xem thêm »

Cá ngạnh

Cá ngạnh (danh pháp hai phần: Cranoglanis sinensis) là một loài cá thuộc họ Cá lăng.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá ngạnh · Xem thêm »

Cá ngựa

Cá ngựa hay hải mã là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá ngựa · Xem thêm »

Cá ngựa vằn

Cá ngựa vằn (Hippocampus comes) là một loài cá ngựa thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá ngựa vằn · Xem thêm »

Cá râu

Polymixiidae (trong tiếng Anh gọi là "Beardfish", cá râu) một họ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn, Polymixia.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá râu · Xem thêm »

Cá rô

Một con cá rô đồng Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi Cá rô.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá rô · Xem thêm »

Cá răng đao

Cá răng đao có tên thường gọi là Cá cọp (Piranha), loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung Characidae, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ 14 đến 26 cm.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá răng đao · Xem thêm »

Cá răng nanh

Cá răng nanh (tên khoa học: Anoplogaster, sống ở độ sâu 487,68 m) mặc dù thân rất ngắn (chiều dài tối đa là 15,24 cm), nhưng với cái đầu to, miệng rộng hoác và những chiếc răng nanh dài sắc nhọn, cá răng nanh được xem là một "nhân vật" đáng gờm trong giới sinh vật biển.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá răng nanh · Xem thêm »

Cá thu

Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành Cá thu là tên chung áp dụng cho một số loài cá khác nhau chủ yếu là thuộc họ Cá thu ngừ.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá thu · Xem thêm »

Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá trích · Xem thêm »

Cá tuế

Một con cá tuế Cá tuế là tên gọi chỉ chung cho một số nhóm cá nước ngọt cỡ nhỏ và một số loài cá nước lợ, chúng được sử dụng để làm cá mồi hay dùng là cá mồi câu, những con cá này nhỏ đến mức có thể nắm chúng một lúc nhiều con trong lòng bàn tay.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá tuế · Xem thêm »

Cá vàng

Cá vàng (danh pháp hai phần: Carassius auratus) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá vàng · Xem thêm »

Cá vược

Cá vược là một tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau cùng chia sẻ cái tên này.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cá vược · Xem thêm »

Câu cá giải trí

Câu cá chép, môn câu cá giải trí Câu cá giải trí hay câu cá thể thao là loại hình câu cá có sự cạnh tranh hay thi đua với nhau, thường là trong một cuộc thi.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Câu cá giải trí · Xem thêm »

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cận ngành · Xem thêm »

Cột sống

Cột sống, còn được gọi là xương sống là một cấu trúc xương được tìm thấy trong động vật có xương.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Cột sống · Xem thêm »

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Chim · Xem thêm »

Gobiesociformes

Gobiesociformes là một bộ cá vây tia, bao gồm một họ duy nhất là Gobiesocidae với 47 chi và khoảng 160 loài đã biết.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Gobiesociformes · Xem thêm »

Gonorynchiformes

Gonorynchiformes là một bộ cá vây tia bao gồm một nguồn cá thực phẩm quan trọng là cá măng sữa (Chanos chanos, họ Chanidae), và một loạt các loài ít được biết đến hơn, gồm cả cá nước ngọt lẫn cá nước mặn.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Gonorynchiformes · Xem thêm »

Hóa thạch

Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Hóa thạch · Xem thêm »

Họ Cá đuôi gai

Họ Cá đuôi gai (tên khoa học Acanthuridae) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng những nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là AcanthuriformesRicardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013,, PLOS Currents Tree of Life.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá đuôi gai · Xem thêm »

Họ Cá bàng chài

Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá bàng chài · Xem thêm »

Họ Cá bống trắng

Họ Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá bống trắng · Xem thêm »

Họ Cá cóc

Tên gọi này có thể chỉ: 1.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá cóc · Xem thêm »

Họ Cá cháo lớn

Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá cháo lớn · Xem thêm »

Họ Cá chìa vôi

Họ Cá chìa vôi, danh pháp Syngnathidae có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - syn nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và gnathus nghĩa là quai hàm.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá chìa vôi · Xem thêm »

Họ Cá chuồn

Cá chuồn bay Họ Cá chuồn (danh pháp hai phần: Exocoetidae) là một họ cá biển thuộc Bộ Cá nhói.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá chuồn · Xem thêm »

Họ Cá dơi

Họ Cá dơi (danh pháp khoa học: Ogcocephalidae) là một họ cá biển sống ở tầng đáy, các loài thuộc họ này đều dễ thích nghi.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá dơi · Xem thêm »

Họ Cá hồi

Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá hồi · Xem thêm »

Họ Cá hoàng đế

Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá hoàng đế · Xem thêm »

Họ Cá mòi đường

Bộ Cá mòi đường (danh pháp khoa học: Albuliformes) là bộ cá vây tia chỉ gồm một họ (Albulidae), phổ biến như là cá câu thể thao và giải trí tại Florida.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá mòi đường · Xem thêm »

Họ Cá mù làn

Họ Cá mù làn (Scorpaenidae) là một họ cá thuộc bộ Cá mù làn.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá mù làn · Xem thêm »

Họ Cá mắt thùng

Họ Cá mắt thùng (danh pháp khoa học: Opisthoproctidae) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá mắt thùng · Xem thêm »

Họ Cá nóc

Họ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontidae) là một họ thuộc bộ Cá nóc.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá nóc · Xem thêm »

Họ Cá rô đồng

Họ Cá rô đồng hay họ Cá rô (danh pháp khoa học: Anabantidae) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung là cá rô.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá rô đồng · Xem thêm »

Họ Cá trổng

Họ Cá trổng hay họ Cá cơm (danh pháp khoa học: Engraulidae) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn (có một số loài sống trong nước ngọt hay nước lợ), có kích thước nhỏ (chiều dài tối đa là 50 cm, thường là dưới 15 cm) nhưng phổ biến là bơi thành đàn và ăn các loại sinh vật phù du, chủ yếu là thực vật phù du, trừ một số loài ăn cả cá.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Họ Cá trổng · Xem thêm »

Hiodontiformes

Hiodontiformes là một bộ cá tương đối mới, bao gồm hai loài cá nước ngọt (Hiodon alosoides và Hiodon tergisus ở Bắc Mỹ) còn sinh tồn của họ Hiodontidae cùng ba chi đã tuyệt chủng là Plesiolycoptera, Yanbiania và Eohiodon.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Hiodontiformes · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Kỷ Trias · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Lớp Thú · Xem thêm »

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Liên lớp Cá xương · Xem thêm »

Lươn

Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Lươn · Xem thêm »

Percopsiformes

Percopsiformes là một bộ nhỏ gồm các loài cá vây tia, bao gồm Percopsis omiscomaycus và các loài liên quan.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Percopsiformes · Xem thêm »

Phân lớp Cá sụn hóa xương

Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Phân lớp Cá sụn hóa xương · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá toàn xương

Phân thứ lớp Cá toàn xương (tên khoa học Holostei) là một nhóm các loài cá xương mang một số đặc điểm nguyên thủy.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Phân thứ lớp Cá toàn xương · Xem thêm »

Rasbora

Cá lòng tong hay Cá lòng tong đá (Danh pháp khoa học: Rasbora) là một chi cá trong họ Cá chép, gồm các loại cá cỡ nhỏ sống ở môi trường nước ngọt.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Rasbora · Xem thêm »

Rắn biển Gulper

Rắn biển Gulper (tên khoa học: Saccopharyngiformes) sống ở độ sâu 3000m, là một trong những loài động vật kì quái nhất dưới lòng biển sâu.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Rắn biển Gulper · Xem thêm »

Retroculus lapidifer

Retroculus lapidifer là một loài cá trong họ Cichlidae có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Retroculus lapidifer · Xem thêm »

Sinh vật lưỡng tính

Trong sinh học, một sinh vật lưỡng tính là một sinh vật có cơ quan sinh dục và tạo nên giao tử của cả giống đực và cái.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Sinh vật lưỡng tính · Xem thêm »

Stenopterygii

Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:''Malacosteus niger'',''Eustomias braueri'',''Bathophilus vaillanti'',''Leptostomias gladiator'',''Rhadinesthes decimus'',''Photostomias guernei'' và miệng của nó. Stenopterygii là tên gọi trước đây để chỉ một liên bộ cá vây tia trong phân thứ lớp cá xương thật (Teleostei).

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Stenopterygii · Xem thêm »

Trứng (sinh học)

thumb Ở hầu hết các loài chim, rùa, côn trùng, cá, động vật thân mềm và hay loài động vật có vú (thú lông nhím và thú mỏ vịt), trứng là một hợp tử được tạo ra bằng cách thụ tinh noãn, hợp tử này được đưa ra khỏi cơ thể và cho phép phát triển ngoài cơ thể cho đến khi phôi có thể tự sống được.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Trứng (sinh học) · Xem thêm »

Xương hàm trên

Hàm trên)OED 2nd edition, 1989. là một trong 2 xương tạo thành phần trên của miệng.

Mới!!: Phân thứ lớp Cá xương thật và Xương hàm trên · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cận lớp Cá xương hoàn hảo, Cận lớp Cá xương thật, Cận lớp Cá xương thật sự, Teleost, Teleostei.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »