Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phân bộ Kỳ nhông

Mục lục Phân bộ Kỳ nhông

Phân bộ Kỳ nhông (tên khoa học: Iguania) là một phân bộ trong Squamata (rắn và thằn lằn) bao gồm các loài kỳ nhông, tắc kè hoa, nhông, và các loài thằn lằn Tân thế giới, như thằn lằn ngón diềm (Dactyloidae), thằn lằn ngón diềm bụi rậm (Polychrotidae) và thằn lằn gai Bắc Mỹ (Phrynosomatidae).

39 quan hệ: Anolis, Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Basiliscus, Bò sát có vảy, Brookesia, Chalarodon madagascariensis, Chi Nhông cát, Corytophanidae, Crotaphytidae, Gambelia (Định hướng), Họ Cự đà, Họ Nhông, Họ Tắc kè hoa, Hoplocercidae, Hoplocercus spinosus, Kỷ Trias, Leiocephalus, Leiocephalus personatus, Leiosauridae, Liolaemidae, Opluridae, Oplurus cyclurus, Oplurus quadrimaculatus, Phrynosomatidae, Polychrotidae, Polychrus, Polychrus femoralis, Polychrus gutturosus, Polychrus marmoratus, Rắn, Rồng đất, Rhampholeon, Tân Thế giới, Thằn lằn, Thằn lằn Agama, Tropiduridae, Tuyệt chủng.

Anolis

Thằn lằn Anolis là một chi thằn lằn trong họ Dactyloidae trong đó phân bố nhiều ở vùng Caribe.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Anolis · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Động vật · Xem thêm »

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Động vật bò sát · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Basiliscus

Basiliscus (Flavius Basiliscus Augustus; Βασιλίσκος) (không rõ năm sinh, mất năm 476/477) là Hoàng đế Đông La Mã (Byzantine) từ năm 475 đến 476.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Basiliscus · Xem thêm »

Bò sát có vảy

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Bò sát có vảy · Xem thêm »

Brookesia

Brookesia là một chi thằn lằn trong họ Chamaeleonidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Brookesia · Xem thêm »

Chalarodon madagascariensis

Chalarodon madagascariensis là một loài thằn lằn trong họ Opluridae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Chalarodon madagascariensis · Xem thêm »

Chi Nhông cát

Chi Nhông cát (danh pháp khoa học: Leiolepis) là một nhóm nhông mà hiện tại người ta còn biết tới rất ít ỏi.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Chi Nhông cát · Xem thêm »

Corytophanidae

Corytophanidae là một họ thằn lằn, trong tiếng Anh gọi là casquehead lizard hay helmeted lizard (thằn lằn đầu mũ sắt/thằn lằn mũ sắt).

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Corytophanidae · Xem thêm »

Crotaphytidae

Crotaphytidae hay thằn lằn khoang cổ là một họ bò sát sinh sống trong khu vực sa mạc ở tây nam Hoa Kỳ và miền bắc Mexico.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Crotaphytidae · Xem thêm »

Gambelia (Định hướng)

Gambelia có thể là.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Gambelia (Định hướng) · Xem thêm »

Họ Cự đà

Họ Cự đà, danh pháp khoa học Iguanidae, là một họ thằn lằn bao gồm cự đà (nhông gai lưng) và các loài họ hàng của nó.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Họ Cự đà · Xem thêm »

Họ Nhông

Họ Nhông (tên khoa học: Agamidae), bao gồm hơn 300 loài ở châu Phi, châu Á, Úc, và một số ít ở Nam Âu.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Họ Nhông · Xem thêm »

Họ Tắc kè hoa

Họ Tắc kè hoa (danh pháp khoa học: Chamaeleonidae) là một họ thuộc bộ Bò sát có vảy.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Họ Tắc kè hoa · Xem thêm »

Hoplocercidae

Họ Hoplocercidae là một họ thằn lằn dạng nhông, bản địa của các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở Trung và Nam Mỹ, từ miền đông Panama tới miền trung Brasil.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Hoplocercidae · Xem thêm »

Hoplocercus spinosus

Hoplocercus spinosus là một loài thằn lằn trong họ Hoplocercidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Hoplocercus spinosus · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Kỷ Trias · Xem thêm »

Leiocephalus

Thằn lằn đuôi quăn là tên gọi phổ biến để chỉ các loài thằn lằn thuộc họ Leiocephalidae phân bố rộng khắp trong khu vực Caribe nhưng lại chưa được nghiên cứu nhiều.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Leiocephalus · Xem thêm »

Leiocephalus personatus

Leiocephalus personatus là một loài động vật trong họ Leiocephalidae Loài này có lưỡng hình giới tính với con đực lớn hơn đáng kể sơ với con cái với những mảng màu đỏ nổi bật trên đầu xung quanh hàm dưới.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Leiocephalus personatus · Xem thêm »

Leiosauridae

Leiosauridae là một họ thằn lằn dạng nhông (Iguania).

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Leiosauridae · Xem thêm »

Liolaemidae

Liolaemidae là một họ thằn lằn dạng kỳ nhông (Iguania) ở Nam Mỹ.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Liolaemidae · Xem thêm »

Opluridae

Opluridae hay kỳ nhông Madagascar là một họ thằn lằn có kích thước trung bình, bản địa Madagascar.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Opluridae · Xem thêm »

Oplurus cyclurus

Oplurus cyclurus là một loài thằn lằn trong họ Opluridae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Oplurus cyclurus · Xem thêm »

Oplurus quadrimaculatus

Oplurus quadrimaculatus là một loài thằn lằn trong họ Opluridae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Oplurus quadrimaculatus · Xem thêm »

Phrynosomatidae

Phrynosomatidae là một họ thằn lằn đa dạng bao gồm các loài được tìm thấy từ cực nam Canada tới Panama.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Phrynosomatidae · Xem thêm »

Polychrotidae

Polychrotidae (đôi khi còn gọi là Polychridae) là một họ thằn lằn dạng nhông (Iguania).

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Polychrotidae · Xem thêm »

Polychrus

Polychrus là một chi thằn lằn có khả năng biến màu - chi duy nhất hiện nay được xếp trong họ Polychrotidae, trong tiếng Anh nói chung gọi là bush anole (thằn lằn biến màu bụi rậm), sinh sống trong khu vực Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Polychrus · Xem thêm »

Polychrus femoralis

Polychrus femoralis là một loài thằn lằn trong họ Polychrotidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Polychrus femoralis · Xem thêm »

Polychrus gutturosus

Polychrus gutturosus là một loài thằn lằn trong họ Polychrotidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Polychrus gutturosus · Xem thêm »

Polychrus marmoratus

Polychrus marmoratus là một loài thằn lằn trong họ Polychrotidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Polychrus marmoratus · Xem thêm »

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Rắn · Xem thêm »

Rồng đất

Rồng đất (danh pháp khoa học: Physignathus cocincinus) là một loài nhông tập trung tại vùng Nam Trung Quốc và Đông Nam Á, loài duy nhất thuộc chi Physignathus, họ Agamidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Rồng đất · Xem thêm »

Rhampholeon

Rhampholeon là một chi tắc kè nhỏ trong họ Chamaeleonidae.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Rhampholeon · Xem thêm »

Tân Thế giới

Bản đồ Tân Thế giới của Sebastian Münster, biên tập lần đầu năm 1540 Lịch sử Tân Thế giới "Historia antipodum oder newe Welt". Matthäus Merian, 1631. ''Carte d'Amérique'' (Bản đồ châu Mỹ), Guillaume Delisle, khoảng năm 1774 Tân thế giới là một tên gọi được sử dụng để chỉ châu Mỹ (bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Mỹ và Caribe cũng như các đảo xung quanh một cách tổng thể) được sử dụng từ thế kỷ 16.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Tân Thế giới · Xem thêm »

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Thằn lằn · Xem thêm »

Thằn lằn Agama

Thằn lằn Agama là một chi thằn lằn trong họ Agamidae với 37 loài phân bố ở châu Phi.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Thằn lằn Agama · Xem thêm »

Tropiduridae

Tropiduridae là một họ thằn lằn bản địa Nam Mỹ, bao gồm cả các đảo Trinidad và Galápagos.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Tropiduridae · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: Phân bộ Kỳ nhông và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Iguania.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »