Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phenylalanin

Mục lục Phenylalanin

Phenylalanin (viết tắt là Phe hoặc F) là một α-amino axit với công thức hóa học C6H5CH2CH(NH2)COOH.

29 quan hệ: Adrenaline, Aspartame, Axit amin, Axit amin thiết yếu, Axit phenylpyruvic, Axit xianhidric, Công thức hóa học, Chất dẫn truyền thần kinh, Chất màu, DNA, Dược lý học, Enzym, Escherichia coli, Gen, Hắc tố, Kỹ thuật di truyền, Lupinus luteus, Macaca, Mã di truyền, Nước tiểu, Phenylacetaldehyd, Protein, Serotonin, Sinh tổng hợp protein, Thuốc chống trầm cảm, Thuốc giảm đau, Tryptophan, Uracil, Vùng gen khởi động.

Adrenaline

Adrenaline (European Pharmacopoeia và BAN) (IPA), đôi khi gọi là "epinephrin" hay "adrenalin", là một hormone.

Mới!!: Phenylalanin và Adrenaline · Xem thêm »

Aspartame

Aspartame (APM) là một chất làm ngọt nhân tạo không chứa đường saccharide được sử dụng như một chất thay thế đường trong một số thực phẩm và đồ uống.

Mới!!: Phenylalanin và Aspartame · Xem thêm »

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Phenylalanin và Axit amin · Xem thêm »

Axit amin thiết yếu

Axit amin thiết yếu hay axit amin không thay thế là axit amin không thể được tổng hợp trong cơ thể (thường chỉ cơ thể người), và do đó phải được lấy từ thức ăn.

Mới!!: Phenylalanin và Axit amin thiết yếu · Xem thêm »

Axit phenylpyruvic

Axit phenylpyruvic là một dẫn xuất của axit pyruvic.

Mới!!: Phenylalanin và Axit phenylpyruvic · Xem thêm »

Axit xianhidric

Hidro xyanua Hidro xyanua, còn gọi là Axit xianhiđric công thức hóa học HCN, muối tạo thành gọi là muối xianua. Đây là một loại axit rất độc, tất cả các muối của nó cũng rất độc, độc như nicotin (từ 2 đến 3 giọt có thể giết chết một con chó). Tuy nhiên về mặt hóa học, đây là một loại axit rất yếu, yếu hơn axit silixic (H2SiO3). Thế nhưng axit này có thể tạo phức với nhiều kim loại nhóm d như Fe, Cu, Ag, Au,... là chất trung gian để điều chế natri xianua (một dung môi để điều chế các kim loại hoạt động yếu như vàng, bạc, đồng, thuỷ ngân,... Ngoài ra axit này có thể tác dụng với các chất hữu cơ và axit này cũng tính khử mạnh.

Mới!!: Phenylalanin và Axit xianhidric · Xem thêm »

Công thức hóa học

Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học.

Mới!!: Phenylalanin và Công thức hóa học · Xem thêm »

Chất dẫn truyền thần kinh

Chất dẫn truyền thần kinh là các chất hóa học nội sinh dẫn truyền các tín hiệu từ một nơron đến một tế bào đích qua một xi-náp.

Mới!!: Phenylalanin và Chất dẫn truyền thần kinh · Xem thêm »

Chất màu

Chất màu, chất nhuộm hay sắc tố là vật liệu thay đổi màu sắc của ánh sáng phản xạ hay truyền tới do kết quả của việc hấp thu chọn lọc bước sóng ánh sáng.

Mới!!: Phenylalanin và Chất màu · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Phenylalanin và DNA · Xem thêm »

Dược lý học

Dược lý học hay dược học (pharmacology) là môn khoa học nghiên cứu về tương tác (hoặc nguyên lý tác động) của thuốc lên cơ thể sống.

Mới!!: Phenylalanin và Dược lý học · Xem thêm »

Enzym

đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.

Mới!!: Phenylalanin và Enzym · Xem thêm »

Escherichia coli

Escherichia coli (ghi tắt theo danh pháp là E. coli) là một vi khuẩn trực khuẩn ruột Gram âm, kỵ khí không bắt buộc, hình que thuộc chi Escherichia thường có mặt trong ruột của động vật máu nóng.

Mới!!: Phenylalanin và Escherichia coli · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Phenylalanin và Gen · Xem thêm »

Hắc tố

Sắc tố '''melanin''' (khúc xạ ánh sáng hạt vật chất—trung tâm hình ảnh) trong một khối u ác tính sắc tố Hắc tố (tiếng Anh: Melanin (μέλας - melas, "màu đen, màu sẫm") là một thuật ngữ chung dành cho một nhóm các sắc tố tự nhiên được tìm thấy trong hầu hết các sinh vật (Arachnida là một trong số ít các nhóm mà hắc tố không hiện diện). Melanin được sản xuất qua quá trình oxy hóa của các amino acid tyrosine, theo sau bởi sự trùng hợp hóa học. Sắc tố được sản xuất trong một nhóm chuyên môn tế bào được gọi là tế bào biểu bì tạo hắc tố. Có ba loại cơ bản của melanin: eumelanin, pheomelanin và neuromelanin. Phổ biến nhất là eumelanin, trong đó có hai loại eumelanin nâu và eumelanin đen. Pheomelanin là một cysteine chứa polymer đỏ của đơn vị benzothiazine chủ yếu chịu trách nhiệm cho tóc màu đỏ, trong số những sắc tố khác. Neuromelanin được tìm thấy trong não, tuy nhiên chức năng vẫn còn mơ hồ. Trong da, sự hình thành hắc tố xảy ra sau khi tiếp xúc với bức xạ tia cực tím, khiến làn da chuyển màu rám nắng mặt trời rõ ràng. Melanin là một chất hấp thụ ánh sáng hiệu quả; sắc tố có thể tiêu tan hơn 99,9% tia UV hấp thụ. Bởi vì đặc tính này, melanin được cho là bảo vệ tế bào da khỏi tác hại bức xạ UVB, giảm nguy cơ ung thư da. Hơn nữa, mặc dù tiếp xúc với bức xạ tia cực tím có liên quan đến việc gia tăng nguy cơ u hắc tố ác tính, một dạng ung thư hắc tố, các nghiên cứu đã cho thấy một tỷ lệ thấp hơn về bệnh ung thư da ở người có melanin tập trung hơn, nghĩa là màu da tối hơn. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa sắc tố da và phản ứng quang hóa vẫn đang được làm rõ.

Mới!!: Phenylalanin và Hắc tố · Xem thêm »

Kỹ thuật di truyền

Kỹ thuật di truyền (tiếng Anh là genetic engineering) là các kỹ thuật sinh học phân tử có liên quan đến việc gây các biến đổi trên vật liệu di truyền.

Mới!!: Phenylalanin và Kỹ thuật di truyền · Xem thêm »

Lupinus luteus

''Lupinus luteus'' Lupinus luteus là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Mới!!: Phenylalanin và Lupinus luteus · Xem thêm »

Macaca

Macaca là một chi khỉ thuộc họ Khỉ cựu thế giới hay họ Khỉ đuôi dài (Cercopithecidae).

Mới!!: Phenylalanin và Macaca · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Phenylalanin và Mã di truyền · Xem thêm »

Nước tiểu

Mẫu nước tiểu người Nước tiểu là một chất lỏng thường vô trùng do thận tiết ra và thải ra khỏi cơ thể qua niệu đạo.

Mới!!: Phenylalanin và Nước tiểu · Xem thêm »

Phenylacetaldehyd

Phenylacetaldehyde là một hợp chất thơm được tìm thấy trong kiều mạch, chocolate nhiều loại thức ăn và nhiều loài hoa.

Mới!!: Phenylalanin và Phenylacetaldehyd · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Phenylalanin và Protein · Xem thêm »

Serotonin

Serotonin (hay còn được biết đến Hydroxytryptamine-5, 5-HT) là một chất dẫn truyền thần kinh Monoamine được phát hiện vào năm 1935 bởi nhà khoa học người Ý Vittorio Erspamer.

Mới!!: Phenylalanin và Serotonin · Xem thêm »

Sinh tổng hợp protein

Sinh tổng hợp protein là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình.

Mới!!: Phenylalanin và Sinh tổng hợp protein · Xem thêm »

Thuốc chống trầm cảm

Fluoxetine (Prozac), an SSRI SNRI Thuốc chống trầm cảm (antidepressant) được khám phá trong thập niên 1950 và qua nhiều năm nghiên cứu và ứng dụng trong y học, trở thành một trong những loại thuốc thông dụng nhất hiện nay.

Mới!!: Phenylalanin và Thuốc chống trầm cảm · Xem thêm »

Thuốc giảm đau

Hai loại thuốc đau nhức thông dụng Thuốc giảm đau còn được gọi là thuốc trị đau nhức là một loại dược phẩm làm giảm cho bớt đau.

Mới!!: Phenylalanin và Thuốc giảm đau · Xem thêm »

Tryptophan

Tryptophan (IUPAC-IUBMB viết tắt: Trp hoặc W; IUPAC viết tắt: L-Trp hoặc D-Trp, bán dùng trong y tế như Tryptan) là một acid amin có công thức là C11H12N2O2, không có mùi và là một acid amin không thay thế được.

Mới!!: Phenylalanin và Tryptophan · Xem thêm »

Uracil

Uracil (u-ra-xin) là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA.

Mới!!: Phenylalanin và Uracil · Xem thêm »

Vùng gen khởi động

Promoter hay vùng (gene) khởi động là trình tự DNA thiết yếu cho phép một gene có thể tiến hành phiên mã tạo mRNA.

Mới!!: Phenylalanin và Vùng gen khởi động · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Phe, Phenylalanine.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »