76 quan hệ: Đại Nam nhất thống chí, Đại Nam thực lục, Đinh Hợi, Ất Dậu, Ất Hợi, Bính Thân, Bắc Thành, Bồn Man, Biên Hòa, Canh Thìn, Cao Xuân Dục, Chúa Nguyễn, Gia Định, Gia Long, Hải Lăng, Huế, Khánh Hòa, Kiến Phúc, Lào, Lê Thánh Tông, Lê Văn Khôi, Lịch sử Việt Nam, Mậu Tý, Minh Mạng, Nghệ An, Nguyễn Phúc Chu, Nguyễn Phúc Tần, Nguyễn Q. Thắng, Nguyễn Văn Xuân (tướng nhà Nguyễn), Nhà Hậu Lê, Nhà Nguyễn, Nhà Tây Sơn, Nhâm Dần, Phan Thúc Trực, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quốc sử di biên, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Quý Dậu, Quý Hợi, Quý Tỵ, Sông Gianh, Sông Hương, Sông Thạch Hãn, Tân Dậu, Tòa Thương Bạc, Thanh Hóa, Thành Gia Định, Thái Lan, ..., Tháng ba, Tháng mười, Tháng năm, Tháng tám, Thiệu Trị, Trượng, Trương Minh Giảng, Võ miếu Huế, Việt Nam, Việt Nam sử lược, Voi, Xiêm, 1681, 1693, 1803, 1815, 1820, 1825, 1827, 1828, 1830, 1833, 1835, 1836, 1842, 1884. Mở rộng chỉ mục (26 hơn) »
Đại Nam nhất thống chí
Đại Nam nhất thống chí là bộ sách dư địa chí (địa lý - lịch sử) Việt Nam, viết bằng chữ Hán do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn thời vua Tự Đức.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Đại Nam nhất thống chí · Xem thêm »
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Đại Nam thực lục · Xem thêm »
Đinh Hợi
Đinh Hợi (chữ Hán: 丁亥) là kết hợp thứ 24 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Đinh Hợi · Xem thêm »
Ất Dậu
t Dậu (chữ Hán: 乙酉) là kết hợp thứ 22 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Ất Dậu · Xem thêm »
Ất Hợi
t Hợi (chữ Hán: 乙亥) là kết hợp thứ 12 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Ất Hợi · Xem thêm »
Bính Thân
Bính Thân (chữ Hán: 丙申) là kết hợp thứ 33 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Bính Thân · Xem thêm »
Bắc Thành
Bắc Thành() là một danh xưng dùng để chỉ một đơn vị hành chính cấp cao đầu đời nhà Nguyễn, quản lý 11 trấn (tương đương cấp tỉnh ngày nay) ở phía bắc Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Bắc Thành · Xem thêm »
Bồn Man
Bồn Man là một quốc gia cổ từng tồn tại ở khu vực tỉnh Xiêng Khoảng, một phần các tỉnh Hủa Phăn đến Khăm Muộn, ở phía Đông nước Lào, và một phần các tỉnh miền Bắc Trung bộ Việt Nam (khoảng Nghệ An đến Quảng Bình).
Mới!!: Phan Văn Thúy và Bồn Man · Xem thêm »
Biên Hòa
Biên Hòa là thành phố công nghiệp và là tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Nai, nằm ở khu vực Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Biên Hòa · Xem thêm »
Canh Thìn
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Canh Thìn · Xem thêm »
Cao Xuân Dục
Cao Xuân Dục trong bộ triều phục đại triều Cao Xuân Dục (chữ Hán: 高春育; tự là Tử Phát, hiệu Long Cương Cổ Hoan Đông Cao; 1843–1923) là một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, Việt Nam, từng làm tổng đốc, thượng thư và Đông các đại học sĩ, tổng tài Quốc sử quán.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Cao Xuân Dục · Xem thêm »
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Chúa Nguyễn · Xem thêm »
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Gia Định · Xem thêm »
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Gia Long · Xem thêm »
Hải Lăng
Hải Lăng là một huyện của tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Hải Lăng · Xem thêm »
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Huế · Xem thêm »
Khánh Hòa
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, giáp với tỉnh Phú Yên về phía Bắc, tỉnh Đắk Lắk về phía Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về phía Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về phía Nam, và Biển Đông về phía Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Khánh Hòa · Xem thêm »
Kiến Phúc
Kiến Phúc (chữ Hán: 建福, 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), thụy hiệu đầy đủ là Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị hoàng đế, tên thật Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị Hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Kiến Phúc · Xem thêm »
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Lào · Xem thêm »
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Lê Thánh Tông · Xem thêm »
Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi (chữ Hán: 黎文𠐤; ? – 1834) tên thật là Bế-Nguyễn Nghê, còn được gọi là Hai KhôiTheo Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Lê Văn Khôi · Xem thêm »
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »
Mậu Tý
Mậu Tý (chữ Hán: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Mậu Tý · Xem thêm »
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Minh Mạng · Xem thêm »
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nghệ An · Xem thêm »
Nguyễn Phúc Chu
Nguyễn Phúc Chu (chữ Hán: 阮福淍, 11 tháng 6 năm 1675 – 1 tháng 6 năm 1725) là vị chúa Nguyễn thứ sáu của Đàng Trong, vùng đất phía Nam nước Đại Việt thời Lê trung hưng.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nguyễn Phúc Chu · Xem thêm »
Nguyễn Phúc Tần
Nguyễn Phúc Tần (chữ Hán: 阮福瀕, 18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687), tước hiệu Dương Quận công (勇郡公), và được người trong lãnh thổ gọi là chúa Hiền (主賢), là vị chúa Nguyễn thứ 4 trong của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nguyễn Phúc Tần · Xem thêm »
Nguyễn Q. Thắng
Nguyễn Q.Thắng (sinh 1940), tên thật là Nguyễn Quyết Thắng; là nhà biên khảo văn học và sử học Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nguyễn Q. Thắng · Xem thêm »
Nguyễn Văn Xuân (tướng nhà Nguyễn)
Nguyễn Văn Xuân (1752 hoặc 1753-1837) là một võ tướng của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nguyễn Văn Xuân (tướng nhà Nguyễn) · Xem thêm »
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nhà Nguyễn · Xem thêm »
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nhà Tây Sơn · Xem thêm »
Nhâm Dần
Nhâm Dần (chữ Hán: 壬寅) là kết hợp thứ 39 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Nhâm Dần · Xem thêm »
Phan Thúc Trực
Phan Thúc Trực (chữ Hán: 潘叔直, 1808-1852), hiệu là Hành Quý, Bồ Phong Cẩm Đình, Dưỡng Hạo Hiên, là một Thám hoa triều Nguyễn.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Phan Thúc Trực · Xem thêm »
Quảng Bình
Quảng Bình (các tên gọi cũ khu vực này gồm: Bố Chính, Tân Bình, Lâm Bình, Tiên Bình, Tây Bình) là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quảng Bình · Xem thêm »
Quảng Ngãi
Thành phố nhìn từ sông Trà Khúc Núi Ấn sông Trà, thắng cảnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quảng Ngãi · Xem thêm »
Quảng Trị
Quảng Trị là một tỉnh ven biển thuộc vùng cực Bắc Trung Bộ Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quảng Trị · Xem thêm »
Quốc sử di biên
Quốc sử di biên (chữ Hán: 國史遺編), tên đầy đủ là Dưỡng Hạo Hiên đỉnh tập Quốc sử di biên (養浩軒鼎輯國史遺編), là một quyển sử tư nhân, viết theo lối Hán văn cổ, ghi chép và bổ sung những sự kiện mà quốc sử của triều Nguyễn (Việt Nam) còn bỏ sót hoặc đề cập chưa chính xác.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quốc sử di biên · Xem thêm »
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Xem thêm »
Quý Dậu
Quý Dậu (chữ Hán: 癸酉) là kết hợp thứ mười trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quý Dậu · Xem thêm »
Quý Hợi
Quý Hợi (chữ Hán: 癸亥) là kết hợp thứ 60 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quý Hợi · Xem thêm »
Quý Tỵ
Quý Tỵ (chữ Hán: 癸巳) là kết hợp thứ 30 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Quý Tỵ · Xem thêm »
Sông Gianh
Sông Gianh là một con sông chảy trên địa phận tỉnh Quảng Bình, bắt nguồn từ khu vực ven núi Cô Pi cao 2.017 m thuộc dãy Trường Sơn, chảy qua địa phận các huyện Minh Hóa, Tuyên Hoá, Quảng Trạch, Bố Trạch để đổ ra biển Đông ở Cửa Gianh.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Sông Gianh · Xem thêm »
Sông Hương
Sông Hương hay Hương Giang (Hán Nôm 香江) là con sông chảy qua thành phố Huế và các huyện, thị xã: Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang đều thuộc tỉnh Thừa Thiên-Huế, miền Trung Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Sông Hương · Xem thêm »
Sông Thạch Hãn
Bình minh trên sông Thạch Hãn, đoạn chảy qua Thôn Trung Yên Sông Thạch Hãn (hay còn gọi là sông Quảng Trị) là con sông lớn nhất tỉnh Quảng Trị.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Sông Thạch Hãn · Xem thêm »
Tân Dậu
Tân Dậu (chữ Hán: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Tân Dậu · Xem thêm »
Tòa Thương Bạc
Tòa Thương Bạc tọa lạc bên bờ bắc sông Hương (nay là Trung tâm văn hóa thành phố Huế nằm trên đường Trần Hưng Đạo), là một di tích thuộc quần thể di tích cố đô Huế ở Việt Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Tòa Thương Bạc · Xem thêm »
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Thanh Hóa · Xem thêm »
Thành Gia Định
Thành Gia Định, hay thành Sài Gòn (còn được biết đến với tên thành Phiên An) là tên một thành cũ ở Gia Định, tồn tại từ 1790 đến 1859.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Thành Gia Định · Xem thêm »
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Thái Lan · Xem thêm »
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Tháng ba · Xem thêm »
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Tháng mười · Xem thêm »
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Tháng năm · Xem thêm »
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Tháng tám · Xem thêm »
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Thiệu Trị · Xem thêm »
Trượng
Trượng là một đơn vị đo chiều dài cổ của Việt Nam và Trung Hoa.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Trượng · Xem thêm »
Trương Minh Giảng
Trương Minh Giảng (chữ Hán: 張明講; ?-1841) là một danh thần nhà Nguyễn.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Trương Minh Giảng · Xem thêm »
Võ miếu Huế
Bia đá tại Võ miếu Huế, chứng tích còn lại của một di tích trong quần thể di tích cố đô Huế Võ Miếu hay Võ Thánh, gọi tắt của Võ Thánh miếu, tại Huế là nơi thờ phụng danh tướng nhà Trần Việt Nam là Trần Hưng Đạo, thờ phụng các danh tướng khai quốc của chúa Nguyễn và nhà Nguyễn (trước 1802), đồng thời ghi danh các danh tướng lập võ công trong thời nhà Nguyễn độc lập (1802-1884), ghi danh những tiến sĩ đỗ trong 3 khoa thi võ dưới thời nhà Nguyễn độc lập, ngoài ra ở đây còn thờ một số danh tướng Trung Quốc.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Võ miếu Huế · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: Phan Văn Thúy và Việt Nam · Xem thêm »
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Việt Nam sử lược · Xem thêm »
Voi
Họ Voi (danh pháp khoa học: Elephantidae) là một họ các động vật da dày, và là họ duy nhất còn tồn tại thuộc về bộ có vòi (hay bộ mũi dài, danh pháp khoa học: Proboscidea).
Mới!!: Phan Văn Thúy và Voi · Xem thêm »
Xiêm
Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.
Mới!!: Phan Văn Thúy và Xiêm · Xem thêm »
1681
Năm 1681 (Số La Mã:MDCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1681 · Xem thêm »
1693
Năm 1693 (Số La Mã:MDCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1693 · Xem thêm »
1803
Dân số thế giới: hơn 1 tỷ người Năm 1803 (MDCCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Julius chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1803 · Xem thêm »
1815
1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1815 · Xem thêm »
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1820 · Xem thêm »
1825
1825 (số La Mã: MDCCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1825 · Xem thêm »
1827
1827 (số La Mã: MDCCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1827 · Xem thêm »
1828
1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1828 · Xem thêm »
1830
1830 (số La Mã: MDCCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1830 · Xem thêm »
1833
1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1833 · Xem thêm »
1835
1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1835 · Xem thêm »
1836
1836 (số La Mã: MDCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1836 · Xem thêm »
1842
Năm 1842 (MDCCCXLII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày chủ nhật chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1842 · Xem thêm »
1884
Năm 1884 (MDCCCLXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Phan Văn Thúy và 1884 · Xem thêm »