Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phan Mỹ (Bắc Tống)

Mục lục Phan Mỹ (Bắc Tống)

Phan Mỹ (chữ Hán: 潘美, 925 – 991), tên tự là Trọng Tuân, người phủ Đại Danh, là tướng lĩnh đầu đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

38 quan hệ: Đại Danh, Bắc Hán, Biểu tự, Chính Định, Chữ Hán, Dương gia tướng, Dương Nghiệp, H'Mông, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hậu Chu, Hậu Chu Thế Tông, Huyện (Trung Quốc), Lịch sử Trung Quốc, Lý Dục, Lưu Sưởng, Minh Thái Tổ, Nam Đường, Nam Hán, Người Động, Người Tráng, Nhà Hán, Nhà Liêu, Phan phu nhân (Tống Chân Tông), Sơn Đông, Tào Bân, Tần Hoài, Tục tư trị thông giám, Tống Chân Tông, Tống sử, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Thạch Gia Trang, Trần Bình, Triệu Đức Phương, 925, 991.

Đại Danh

Đại Danh (chữ Hán giản thể: 大名县, âm Hán Việt: Đại Danh huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Đại Danh · Xem thêm »

Bắc Hán

Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Bắc Hán · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Biểu tự · Xem thêm »

Chính Định

Chính Định (chữ Hán giản thể:正定,pinyin: Zhèngdìng, âm Hán Việt: Chính Định huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Chính Định · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Chữ Hán · Xem thêm »

Dương gia tướng

Dương gia tướng (tiếng Hán: 杨家将) là tiếng tôn xưng dòng họ Dương của danh tướng Dương Kế Nghiệp đời Bắc Tống.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Dương gia tướng · Xem thêm »

Dương Nghiệp

Dương Nghiệp (chữ Hán: 楊業; ? - 986) hay Dương Kế Nghiệp (楊繼業), tên thật là Dương Trọng Quý (楊重貴), là một nhà quân sự cuối thời Ngũ đại Thập quốc, khai quốc công thần triều Bắc Tống, người khởi đầu cho truyền thống quân sự của Dương gia tướng.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Dương Nghiệp · Xem thêm »

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và H'Mông · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Hà Bắc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàm Đan

Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Hàm Đan · Xem thêm »

Hậu Chu

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Hậu Chu · Xem thêm »

Hậu Chu Thế Tông

Hậu Chu Thế Tông (chữ Hán: 後周世宗, 921 – 959), tên thật là Sài Vinh (柴榮) và sau đó đổi thành Quách Vinh (郭榮).

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Hậu Chu Thế Tông · Xem thêm »

Huyện (Trung Quốc)

Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Huyện (Trung Quốc) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Dục

Nam Đường Hậu Chủ (chữ Hán: 南唐後主; 937 - 978), tên thật là Lý Dục (李煜), thông gọi Lý Hậu Chủ (李後主), là vị vua cuối cùng nước Nam Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Lý Dục · Xem thêm »

Lưu Sưởng

Lưu Sưởng (943-980), hay Nam Hán Hậu Chủ (南漢後主), là vua thứ tư và là vua cuối cùng của nước Nam Hán thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Lưu Sưởng · Xem thêm »

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Minh Thái Tổ · Xem thêm »

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Nam Đường · Xem thêm »

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Nam Hán · Xem thêm »

Người Động

Người Động (chữ Hán: 侗族, bính âm: Dòngzú; Hán-Việt: Động tộc; tên tự gọi: Gaeml, trong, còn gọi là Kam) là một nhóm sắc tộc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Người Động · Xem thêm »

Người Tráng

Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Người Tráng · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Nhà Liêu · Xem thêm »

Phan phu nhân (Tống Chân Tông)

Tống Chân Tông Phan phu nhân (chữ Hán: 宋真宗潘夫人; 968 - 989), là chính thất đầu tiên của Tống Chân Tông Triệu Hằng khi ông chưa đăng cơ.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Phan phu nhân (Tống Chân Tông) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Sơn Đông · Xem thêm »

Tào Bân

Tào Bân (931 - 999), (chữ Hán 曹彬), tên chữ Quốc Hoa, danh tướng Bắc Tống thời kỳ đầu, người Linh Thọ Chân Định (nay là huyện Linh Thọ, Thạch Gia Trang thị, tỉnh Hà Bắc), là tướng lãnh chủ yếu trong cuộc chiến Bắc Tống diệt Nam Đường.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tào Bân · Xem thêm »

Tần Hoài

Tần Hoài (tiếng Trung: 秦淮區, Hán Việt: Tần Hoài khu) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tần Hoài · Xem thêm »

Tục tư trị thông giám

Tục tư trị thông giám (chữ Hán: 續資治通鑑), là một quyển biên niên sử Trung Quốc gồm 220 quyển do đại thần nhà Thanh là Tất Nguyên biên soạn.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tục tư trị thông giám · Xem thêm »

Tống Chân Tông

Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tống Chân Tông · Xem thêm »

Tống sử

Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tống sử · Xem thêm »

Tống Thái Tông

Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tống Thái Tông · Xem thêm »

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Tống Thái Tổ · Xem thêm »

Thạch Gia Trang

phải Thạch Gia Trang là thành phố lớn nhất và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Bắc Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 320 km về phía nam.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Thạch Gia Trang · Xem thêm »

Trần Bình

Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Trần Bình · Xem thêm »

Triệu Đức Phương

Tần Khang Huệ vương Triệu Đức Phương (秦康惠王趙德芳; 959 - 981), là hoàng tử thứ tư của Tống Thái Tổ, không rõ mẹ là ai.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và Triệu Đức Phương · Xem thêm »

925

Năm 925 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và 925 · Xem thêm »

991

Năm 991 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phan Mỹ (Bắc Tống) và 991 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Phan Mĩ.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »