Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

O Jin-u

Mục lục O Jin-u

Oh Jin-woo (ngày 8 tháng 3 năm 1917 — ngày 25 tháng 2 năm 1995) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên, mang quân hàm Nguyên soái.

58 quan hệ: Đại tướng, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đảng Lao động Triều Tiên, Ủy ban quân sự Trung ương Đảng lao động Triều Tiên, Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên, Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Bình Nhưỡng, Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên, Cát Lâm, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Ch'oe Kwang, Chiến tranh Triều Tiên, Diên Biên, Hamgyong Bắc, Hamgyong Nam, Không quân Triều Tiên, Kim Jong-il, Kim Nhật Thành, Nguyên soái, O Kuk-ryol, Pukchong, Quân đội Nhân dân Triều Tiên, Sư đoàn, Tháng chín, Tháng mười hai, Tháng năm, The New York Times, Thiếu tướng, Thượng tướng, Uông Thanh, 1917, 1933, 1937, 1948, 1949, 1953, 1954, 1956, 1958, 1960, 1961, 1962, 1963, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1976, ..., 1979, 1980, 1985, 1987, 1992, 1995, 25 tháng 2, 8 tháng 3. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Mới!!: O Jin-u và Đại tướng · Xem thêm »

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Mới!!: O Jin-u và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Đảng Lao động Triều Tiên

Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Đảng Lao động Triều Tiên · Xem thêm »

Ủy ban quân sự Trung ương Đảng lao động Triều Tiên

Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan lãnh đạo các tổ chức đảng trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Ủy ban quân sự Trung ương Đảng lao động Triều Tiên · Xem thêm »

Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên

Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan quyền lực Trung ương của Đảng Lao động Triều Tiên, do Đại hội Đại biểu Đảng Lao động Triều Tiên bầu ra.

Mới!!: O Jin-u và Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên · Xem thêm »

Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên

Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan chấp hành của Đảng, đồng thời quản lý công việc cho Bộ Chính trị và Ủy ban thường vụ Bộ Chính trị, đứng đầu là Bí thư thứ nhất.

Mới!!: O Jin-u và Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên · Xem thêm »

Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Bình Nhưỡng · Xem thêm »

Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên

Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên (tên chính thức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên) theo Điều lệ Đảng quy định là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Lao động Triều Tiên.Điều 25 của Điều lệ Đảng quy định: "Bộ Chính trị và Ban thường vụ trực tiếp giải quyết công việc thay mặt cho Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị sẽ họp ít nhất một tháng một lần ".

Mới!!: O Jin-u và Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên · Xem thêm »

Cát Lâm

Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: O Jin-u và Cát Lâm · Xem thêm »

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên · Xem thêm »

Ch'oe Kwang

Ch'oe Kwang (còn viết là Choe Gwang, Choi Kwang, 최광, 崔光, Thôi Quang, 17 tháng 7 năm 1918 - 21 tháng 2 năm 1997) là một nhà chính trị, nhà quân sự người Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Ch'oe Kwang · Xem thêm »

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên). Từ một cuộc chiến quy mô nhỏ giữa hai lực lượng đối nghịch trên bán đảo Triều Tiên, quy mô cuộc chiến đã trở nên lớn khi lực lượng của Liên hiệp quốc được Hoa Kỳ lãnh đạo và sau đó là Chí nguyện quân của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa can thiệp. Lực lượng hỗ trợ chính cho miền Bắc là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa với sự tiếp ứng hạn chế của Liên Xô trong hình thức các cố vấn quân sự, phi công quân sự và vũ khí. Đại Hàn Dân quốc được lực lượng Liên Hiệp Quốc, chủ yếu là quân đội Hoa Kỳ, hỗ trợ. Trước cuộc xung đột, CHDCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân quốc tồn tại như hai chính phủ lâm thời đang tranh giành ảnh hưởng kiểm soát toàn bộ Bán đảo Triều Tiên. Sau ba năm, chiến cuộc tạm ngưng khi hai miền đạt được một thỏa hiệp ngừng bắn vào ngày 27 tháng 7 năm 1953, và vì không có hiệp định hòa bình nên trên thực tế, cuộc chiến này vẫn chưa kết thúc cho đến tận nay. Xung đột quy mô nhỏ vẫn diễn ra, hai bên tiếp tục ở trong tình trạng chiến tranh và có thể phát động tấn công bất ngờ mà không cần tuyên chiến. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) vẫn tiếp tục đầu tư rất lớn cho quân đội và coi việc thống nhất đất nước Triều Tiên là mục tiêu cao nhất của họ. Trong khi đó, Mỹ vẫn duy trì 28.000 quân tại Hàn Quốc để ngăn chặn việc Bắc Triều Tiên tấn công Hàn Quốc một lần nữa. Hiện nay, lập trường của hai bên là đối nghịch nhau khi họ đều cho rằng chính phủ mình mới là hợp pháp và chính danh trong việc tấn công đối phương nhằm thống nhất đất nước Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Chiến tranh Triều Tiên · Xem thêm »

Diên Biên

Châu tự trị dân tộc Triều Tiên Diên Biên (chữ Hán giản thể: 延边朝鲜族自治州) là một châu tự trị thuộc tỉnh Cát Lâm, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: O Jin-u và Diên Biên · Xem thêm »

Hamgyong Bắc

Hamgyŏng-puk (Hàm Kinh Bắc) là một tỉnh của Bắc Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Hamgyong Bắc · Xem thêm »

Hamgyong Nam

Hamgyong Nam (Hamgyŏng-namdo, Hàm Kính Nam đạo) là một tỉnh Bắc Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Hamgyong Nam · Xem thêm »

Không quân Triều Tiên

Không quân Quân đội Nhân dân Triều Tiên (Hangul: 조선인민군 공군; Hanja: 朝鮮人民軍 空軍; Chosŏn Inmin Kun Kongun) là nhánh quân chủng không quân của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Không quân Triều Tiên · Xem thêm »

Kim Jong-il

Kim Chính Nhật hay Kim Châng In (lúc mới sinh có tên Yuri Irsenovich Kim; (tiếng Triều Tiên: 김정일; chữ Hán: 金正日; âm Hán Việt: Kim Chính Nhật; tiếng Anh viết Kim Jong Il hay Kim Jong-il; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1942-mất ngày 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ 1994 đến 2011. Ông là con trai của Kim Nhật Thành – người sáng lập Đảng Lao động Triều Tiên, cũng là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ khi lập quốc đến khi qua đời vào năm 1994. Kim Chính Nhật là người kế thừa ghế lãnh tụ, kiêm tổng bí thư Đảng Lao động Triều Tiên. Về mặt nhà nước, chức danh chính thức của ông là Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Tư lệnh Tối cao Quân đội Nhân dân Triều Tiên. Trên các phương tiện truyền thống chính thức tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, ông được gọi là "Lãnh tụ Kính yêu" (sinh thời) và "Tổng bí thư vĩnh cửu" (quá cố).

Mới!!: O Jin-u và Kim Jong-il · Xem thêm »

Kim Nhật Thành

Kim Nhật Thành (Kim Il-sung, 15 tháng 4 năm 1912 - 8 tháng 7 năm 1994) là nhà lãnh đạo Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ khi quốc gia này được thành lập vào đầu năm 1948 đến khi ông mất, và được con trai là Kim Jong-il thay thế.

Mới!!: O Jin-u và Kim Nhật Thành · Xem thêm »

Nguyên soái

Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.

Mới!!: O Jin-u và Nguyên soái · Xem thêm »

O Kuk-ryol

O Kuk-ryol (sinh 1931) là một tướng Bắc Triều Tiên, ông là một tướng lĩnh kỳ cựu trong quân đội Triều Tiên, được thăng quân hàm đại tướng từ năm 1979 và được bầu làm phó chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên từ tháng 4 năm 2009.

Mới!!: O Jin-u và O Kuk-ryol · Xem thêm »

Pukchong

Pukchong là một huyện ở phía đông tỉnh Nam Hamgyong, Bắc Triều Tiên.

Mới!!: O Jin-u và Pukchong · Xem thêm »

Quân đội Nhân dân Triều Tiên

Quân đội Nhân dân Triều Tiên là lực lượng quân sự của Triều Tiên, gồm năm nhánh: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc công.

Mới!!: O Jin-u và Quân đội Nhân dân Triều Tiên · Xem thêm »

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Mới!!: O Jin-u và Sư đoàn · Xem thêm »

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: O Jin-u và Tháng chín · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: O Jin-u và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: O Jin-u và Tháng năm · Xem thêm »

The New York Times

Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O. Sulzberger Jr. và được phân phối ở khắp Hoa Kỳ và nhiều nơi trên thế giới.

Mới!!: O Jin-u và The New York Times · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: O Jin-u và Thiếu tướng · Xem thêm »

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: O Jin-u và Thượng tướng · Xem thêm »

Uông Thanh

Uông Thanh (tiếng Trung: 汪清县, Hán Việt: Uông Thanh huyện) là một huyện của châu tự trị Diên Biên, tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc.

Mới!!: O Jin-u và Uông Thanh · Xem thêm »

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1917 · Xem thêm »

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1933 · Xem thêm »

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1937 · Xem thêm »

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1948 · Xem thêm »

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1949 · Xem thêm »

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1953 · Xem thêm »

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1954 · Xem thêm »

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1956 · Xem thêm »

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1958 · Xem thêm »

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Mới!!: O Jin-u và 1960 · Xem thêm »

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1961 · Xem thêm »

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1962 · Xem thêm »

1963

Không có mô tả.

Mới!!: O Jin-u và 1963 · Xem thêm »

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1966 · Xem thêm »

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1967 · Xem thêm »

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 1968 · Xem thêm »

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: O Jin-u và 1969 · Xem thêm »

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: O Jin-u và 1970 · Xem thêm »

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: O Jin-u và 1971 · Xem thêm »

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: O Jin-u và 1976 · Xem thêm »

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: O Jin-u và 1979 · Xem thêm »

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: O Jin-u và 1980 · Xem thêm »

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: O Jin-u và 1985 · Xem thêm »

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: O Jin-u và 1987 · Xem thêm »

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: O Jin-u và 1992 · Xem thêm »

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: O Jin-u và 1995 · Xem thêm »

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Mới!!: O Jin-u và 25 tháng 2 · Xem thêm »

8 tháng 3

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: O Jin-u và 8 tháng 3 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »