Mục lục
48 quan hệ: Bofors 40 mm, Brooklyn (lớp tàu tuần dương), Chiến tranh thế giới thứ hai, Hải quân Hoa Kỳ, Ngư lôi, Pensacola (lớp tàu tuần dương), Portland (lớp tàu tuần dương), Soái hạm, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Thập niên 1930, Thủy phi cơ, USS Augusta (CA-31), USS Chester (CA-27), USS Chicago (CA-29), USS Houston (CA-30), USS Louisville (CA-28), USS Northampton (CA-26), 1 tháng 2, 1 tháng 3, 1 tháng 5, 1 tháng 9, 10 tháng 4, 10 tháng 6, 12 tháng 4, 15 tháng 1, 16 tháng 7, 17 tháng 5, 17 tháng 6, 1928, 1929, 1930, 1931, 1942, 1943, 1946, 1959, 1960, 1961, 2 tháng 7, 24 tháng 6, 3 tháng 7, 30 tháng 1, 30 tháng 11, 4 tháng 7, 5 tháng 9, 7 tháng 9, 9 tháng 3.
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Bofors 40 mm
Brooklyn (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Brooklyn bao gồm bảy chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Brooklyn (lớp tàu tuần dương)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Hải quân Hoa Kỳ
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Ngư lôi
Pensacola (lớp tàu tuần dương)
Pensacola là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, và là những chiếc "tàu tuần dương hiệp ước" đầu tiên, được thiết kế trong khuôn khổ được giới hạn trong Hiệp ước Hải quân Washington, cho phép tàu tuần dương có lượng rẽ nước tối đa 10.000 tấn và dàn pháo chính có cỡ nòng không quá 203 mm (8 inch).
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Pensacola (lớp tàu tuần dương)
Portland (lớp tàu tuần dương)
Portland là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào đầu những năm 1930, bao gồm hai chiếc: ''Portland'' (CA-33) và ''Indianapolis'' (CA-35).
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Portland (lớp tàu tuần dương)
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Soái hạm
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nặng
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Thập niên 1930
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và Thủy phi cơ
USS Augusta (CA-31)
USS Augusta (CA-31) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Augusta tại Georgia.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và USS Augusta (CA-31)
USS Chester (CA-27)
USS Chester (CA-27) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chester tại Pennsylvania.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và USS Chester (CA-27)
USS Chicago (CA-29)
USS Chicago (CA-29) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ tư trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chicago thuộc tiểu bang Illinois.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và USS Chicago (CA-29)
USS Houston (CA-30)
USS Houston (CA-30), tên lóng "Galloping Ghost of the Java Coast" (Bóng ma nước kiệu của bờ biển Java), là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ năm trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Houston tại Texas.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và USS Houston (CA-30)
USS Louisville (CA-28)
USS Louisville (CA-28) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ ba trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Louisville tại Kentucky.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và USS Louisville (CA-28)
USS Northampton (CA-26)
USS Northampton (CA-26) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và USS Northampton (CA-26)
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1 tháng 2
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1 tháng 3
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1 tháng 5
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1 tháng 9
10 tháng 4
Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 10 tháng 4
10 tháng 6
Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 10 tháng 6
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 12 tháng 4
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 15 tháng 1
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 16 tháng 7
17 tháng 5
Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 17 tháng 5
17 tháng 6
Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 17 tháng 6
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1928
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1929
1930
1991.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1930
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1931
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1943
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1946
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1959
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1960
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 1961
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 2 tháng 7
24 tháng 6
Ngày 24 tháng 6 là ngày thứ 175 (176 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 24 tháng 6
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 3 tháng 7
30 tháng 1
Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 30 tháng 1
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 30 tháng 11
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 4 tháng 7
5 tháng 9
Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 5 tháng 9
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 7 tháng 9
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Northampton (lớp tàu tuần dương) và 9 tháng 3
Còn được gọi là Lớp tàu tuần dương Northampton.