Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598)

Mục lục Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598)

Hai cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản và những trận đánh sau đó trên bán đảo Triều Tiên diễn ra trong những năm 1592-1598.

185 quan hệ: Anbyon, Ashikaga Yoshimitsu, Đài Loan, Đô đốc, Đông Á, Đế quốc Nga, Đế quốc Nhật Bản, Đồ Môn, Ấn Độ, Bán đảo Triều Tiên, Bình Nhưỡng, Bắc Kinh, Bồ Đào Nha, Bulguksa, Busan, Cao Ly, Changnyeong, Changwon, Chōsokabe Motochika, Chūgoku, Cheonan, Chiến tranh Ba Mươi Năm, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiết Giang, Chongjin, Chungcheong, Chư hầu, Cuộc vây hãm Tấn Châu (1592), Daegu, Daimyō, Dãy núi Sobaek, Deoksugung, Gangwon, Geumsan, Gia tộc Hậu Hōjō, Gochang, Gyeongbokgung, Gyeonggi, Gyeongju, Gyeongsang, Hamgyong, Hamhung, Hồ Quảng, Hoeryong, Hosokawa Tadaoki, Hwacha, Hwangju, Imjin, ..., Jeolla, Jeolla Nam, Jeongseon, Jeonju, Jinju, Kaesong, Karatsu, Saga, Katō Kiyomasa, Kiến Châu Nữ Chân, Kilju, Kimchaek, Kyōto (thành phố), Kyonghung, Kyongsong, Kyongwon, Kyushu, Lý Dật, Lý Như Bá, Lý Thuấn Thần, Luzon, Lưỡng ban, Mãn Châu, Minh Thần Tông, Miryang, Mori Terumoto, Myongchon, Naju, Namhae, Namwon, Nỏ, Nữ Chân, Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Nguyên Quân, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Nhật Bản, Nho giáo, Niên hiệu, Oda Nobunaga, Odawara, Onsong, Paju, Phú Sĩ, Phúc Kiến, Phiên Satsuma, Puryong, Pyeongchang, Quang Hải Quân, Quảng Đông, Sacheon, Samcheok, Samurai, Sông Đại Đồng, Sông Đồ Môn, Sông Hán, Sông Nakdong, Súng hỏa mai, Seoul, Shimazu Yoshihiro, Sohung, Suwon, Tanegashima, Tân La Thống nhất, Tứ Xuyên, Thích Kế Quang, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thiên hoàng, Thiên mệnh, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Trung Quốc, Tokugawa Ieyasu, Toyotomi Hideyoshi, Trần Lân, Trận Hạnh Châu, Trận Myeongnyang, Trận Thượng Châu, Triều Tiên, Triều Tiên Thái Tổ, Triều Tiên Tuyên Tổ, Trung Quốc, Trương Cư Chính, Tsushima (đảo), Tướng quân (Nhật Bản), U Vương, Unsan, Vương quốc Lưu Cầu, Wonju, Xương Đức cung, Xương Khánh cung, Yangsan, Yari, Yeongwol, Yongin, 10 tháng 6, 10 tháng 7, 13 tháng 6, 13 tháng 7, 13 tháng 8, 15 tháng 6, 15 tháng 7, 1582, 1588, 1590, 1592, 1593, 1597, 1598, 16 tháng 12, 16 tháng 8, 16 tháng 9, 18 tháng 5, 18 tháng 9, 1996, 1999, 2007, 22 tháng 7, 23 tháng 5, 23 tháng 8, 24 tháng 7, 25 tháng 4, 25 tháng 5, 26 tháng 2, 26 tháng 5, 27 tháng 5, 28 tháng 5, 29 tháng 1, 3 tháng 6, 30 tháng 5, 30 tháng 8, 4 tháng 6, 5 tháng 6, 8 tháng 6, 8 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (135 hơn) »

Anbyon

Anbyon (Hán Việt: An Biên) là một huyện thuộc tỉnh Kangwon tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Anbyon · Xem thêm »

Ashikaga Yoshimitsu

Ashikaga Yoshimitsu (tiếng Nhật: 足利 義満, Túc Lợi Nghĩa Mãn; 25 tháng 9 năm 1358 — 31 tháng 5 năm 1408) là shogun thứ ba của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1368 đến năm 1394.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Ashikaga Yoshimitsu · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Đài Loan · Xem thêm »

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Đô đốc · Xem thêm »

Đông Á

Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Đông Á · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Đồ Môn

Đồ Môn có thể là tên gọi của.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Đồ Môn · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Ấn Độ · Xem thêm »

Bán đảo Triều Tiên

Bán đảo Triều Tiên là dải đất nằm nhô ra biển ở Đông Á, có đường biên giới đất liền với Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Bán đảo Triều Tiên · Xem thêm »

Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Bình Nhưỡng · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Bắc Kinh · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Bulguksa

Bulguksa hay Phật Quốc tự (chữ Hàn: 불국사, chữ Hán: 佛國寺, phát âm như Pun-gúc-xa) là một ngôi chùa cổ ở tỉnh Bắc Gyeongsang của Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Bulguksa · Xem thêm »

Busan

Quảng vực thị Busan (âm Hán Việt: Phủ Sơn), hay còn được gọi là Pusan là thành phố cảng lớn nhất của Hàn Quốc, nằm ở phía Đông Nam của bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Busan · Xem thêm »

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Cao Ly · Xem thêm »

Changnyeong

Changnyeong (Changnyeong-gun, âm Hán Việt: Xương Ninh quận) là một huyện ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Changnyeong · Xem thêm »

Changwon

Changwon (Hán Việt:Xương Nguyên) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gyeongsangnam-do.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Changwon · Xem thêm »

Chōsokabe Motochika

nhỏ là một daimyo trong thời Senkoku ở Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chōsokabe Motochika · Xem thêm »

Chūgoku

Vùng Chukoku ở tận cùng phía tây của đảo Honshu. Vùng Chugoku của Nhật Bản (tiếng Nhật: 中国地方 | Chūgoku-chiho) (âm Hán Việt: Trung Quốc Địa phương) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chūgoku · Xem thêm »

Cheonan

Cheonan (Hangul: 천안시, Hanja: 天安市, Hán Việt: Thiên An thị) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Chungcheongnam-do, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Cheonan · Xem thêm »

Chiến tranh Ba Mươi Năm

Chiến tranh Ba Mươi Năm bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu lục địa thời bấy gi.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chiến tranh Ba Mươi Năm · Xem thêm »

Chiến tranh Nga-Nhật

Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chiến tranh Nga-Nhật · Xem thêm »

Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chiến tranh Thanh-Nhật · Xem thêm »

Chiến tranh Trung-Nhật

Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chiến tranh Trung-Nhật · Xem thêm »

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chiết Giang · Xem thêm »

Chongjin

Chongjin tại tỉnh Hamyong Bắc Ch'ŏngjin (청진시, Ch'ŏngjin-si; Hán Việt: Thanh Tân) là thành phố thủ phủ của tỉnh Hamgyong Bắc và là thành phố lớn thứ ba tại Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chongjin · Xem thêm »

Chungcheong

Chungcheong (Chungcheong-do; phát âm:, Hán Việt: Trung Thanh đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chungcheong · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Chư hầu · Xem thêm »

Cuộc vây hãm Tấn Châu (1592)

Cuộc vây hãm Tấn Châu là một trong hai trận đánh ở Tấn Châu trong cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản; lần đầu tiên vào năm 1592, và lần thứ hai vào năm 1593.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Cuộc vây hãm Tấn Châu (1592) · Xem thêm »

Daegu

Daegu (Hàn ngữ: 대구 광역시; Hán-Việt: Đại Khâu; phiên latinh cũ là Taegu và ngày nay là Daegu), là thành phố trực thuộc trung ương lớn thứ tư của Hàn Quốc (sau Seoul, Busan và Incheon).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Daegu · Xem thêm »

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Daimyō · Xem thêm »

Dãy núi Sobaek

Vị trí dãy núi Sobaek Dãy núi Sobaek nằm cắt qua miền nam bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Dãy núi Sobaek · Xem thêm »

Deoksugung

Kiến trúc hoàng gia bên trong cung điện Tòa nhà hai tầng Seokeodang Deoksugung hay Cung Deoksu, còn được biết đến với tên gọi Gyeongun-gung, là một quần thể cung điện tại Seoul từng được sử dụng làm nơi ở của hoàng gia Triều Tiên từ thời kỳ Joseon đến cuối thế kỉ 19.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Deoksugung · Xem thêm »

Gangwon

Gangwon hay Kangwŏn có thể là.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gangwon · Xem thêm »

Geumsan

Huyện Geumsan (Geumsan-gun, âm Hán Việt: Cẩm Sơn quận) là một huyện ở tỉnh Chungcheong Nam, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Geumsan · Xem thêm »

Gia tộc Hậu Hōjō

là một trong những gia tộc hùng mạnh nhất ở Nhật Bản thời Sengoku và giữ những lãnh đại trong yếu ở vùng Kantō.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gia tộc Hậu Hōjō · Xem thêm »

Gochang

Quận Gochang (Hán-Việt: Cao Sưởng) là một quận ở đạo (tỉnh) Jeolla Bắc, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gochang · Xem thêm »

Gyeongbokgung

Ngai vàng bên trong Gyeongbokgung Gyeongbokgung (Hangul: 경복궁, Hanja: 景福宮; Hán Việt:Cảnh Phúc Cung) hay còn gọi Cung Cảnh Phúc là một hoàng cung nằm ở phía bắc Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gyeongbokgung · Xem thêm »

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gyeonggi · Xem thêm »

Gyeongju

Gyeongju (phát âm tiếng Hàn:"kjəːŋdʑu", Hán Việt: Khánh Châu) là một thành phố ven biển nằm ở góc đông nam của tỉnh Gyeongsang Bắc tại Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gyeongju · Xem thêm »

Gyeongsang

Gyeongsang (Gyeongsang-do; phát âm:, Khánh Thượng đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Gyeongsang · Xem thêm »

Hamgyong

Hamgyŏng (Hamgyŏng-do;; Hán Việt: Hàm Kính đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hamgyong · Xem thêm »

Hamhung

Hamhŭng (咸興市/Hamhŭng-si/Hàm Hưng thị) là thành phố lớn thứ nhì của Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, là thủ phủ của tỉnh Hamgyong Nam.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hamhung · Xem thêm »

Hồ Quảng

Hồ Quảng có thể là.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hồ Quảng · Xem thêm »

Hoeryong

Hoeryŏng (Hán Việt: Hội Ninh) là một thành phố thuộc tỉnh Hamgyŏng Bắc tại Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hoeryong · Xem thêm »

Hosokawa Tadaoki

là một chiến binh samurai Nhật Bản thời kỳ Sengoku cuối và đầu thời Edo.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hosokawa Tadaoki · Xem thêm »

Hwacha

Hwacha hay hwach'a (화차; 火車) (xe lửa) là một cỗ máy pháo phản lực bắn loạt được phát triển bởi Triều Tiên dựa trên những đổi mới kỹ thuật Huolongjing và triển khai trong việc phòng thủ bán đảo Triều Tiên chống lại sự xâm lăng của Nhật Bản vào thập niên 1590.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hwacha · Xem thêm »

Hwangju

Hwangju (Hán Việt: Hoàng Châu là một huyện thuộc tỉnh Hwanghae Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện giáp với Sariwon và Pongsan ở phía nam, giáp với Songrim và Kangnam ở phía tây bắc, giáp với Yontan ở phía đông, giáp với Chunghwa ở phía bắc, giáp với huyện Anak của tỉnh Hwanghae Nam và sông Đại Đồng ở phía tây.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Hwangju · Xem thêm »

Imjin

Sông Imjin (ở Hàn Quốc) hoặc sông Rimjin (ở Bắc Triều Tiên) (Hán Việt: Lâm Tân giang) là con sông lớn thứ 7 ở Triều Tiên, chảy qua cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Imjin · Xem thêm »

Jeolla

Jeolla (Jeolla-do/Chŏlla-to, phát âm:, Hán Việt:Toàn La đạo) là một trong bát đạo tại Triều Tiên dưới triều đại nhà Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Jeolla · Xem thêm »

Jeolla Nam

Jeollanam-do (phiên âm Hán Việt: Toàn La Nam Đạo) là một tỉnh nằm ở phía Tây Nam của Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Jeolla Nam · Xem thêm »

Jeongseon

Jeongseon (Hán Việt: Tinh Thiện) là một quận ở đạo (tỉnh) Gangwon, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Jeongseon · Xem thêm »

Jeonju

Jeonju (Hán Việt: Toàn Châu) là một thành phố trực thuộc tỉnh nằm ở phía Tây Nam của Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Jeonju · Xem thêm »

Jinju

Jinju là một thành phố ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Jinju · Xem thêm »

Kaesong

Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kaesong · Xem thêm »

Karatsu, Saga

Thành Karatsu Thành Karatsu nhìn ra thành phố Karatsu là một thành phố thuộc tỉnh Saga, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Karatsu, Saga · Xem thêm »

Katō Kiyomasa

là một daimyō của Nhật Bản thời kỳ Azuchi-Momoyama và thời kỳ Edo.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Katō Kiyomasa · Xem thêm »

Kiến Châu Nữ Chân

Kiến Châu Nữ Chân là một trong tam đại bộ của người Nữ Chân vào thời nhà Minh.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kiến Châu Nữ Chân · Xem thêm »

Kilju

Kilju (Hán Việt: Cát Châu) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kilju · Xem thêm »

Kimchaek

Kimch'aek, trước đây là Sŏngjin (성진), âm Hán Việt là Kim Sách, là một thành phố ở tỉnh Bắc Hamgyong, Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kimchaek · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Kyonghung

Kyonghung (Hán Việt: Khánh Hưng) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kyonghung · Xem thêm »

Kyongsong

Kyongsong (Hán Việt: Kinh Thành) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kyongsong · Xem thêm »

Kyongwon

Kyongwon (Hán Việt: Khánh Nguyên) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kyongwon · Xem thêm »

Kyushu

Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Kyushu · Xem thêm »

Lý Dật

Lý Dật (chữ Hán: 李轶, ? – 25), tự Quý Văn, người huyện Uyển, quận Nam Dương, tướng lãnh khởi nghĩa Lục Lâm cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Lý Dật · Xem thêm »

Lý Như Bá

Lý Như Bá hay Lý Như Bách (tiếng Triều Tiên: 리여백, 1553-1620), có tổ tiên là người Triều Tiên, vệ nhân Thiết Linh, Liêu Đông, là con trai của tướng Lý Thành Lương, tổng binh Liêu Đông của nhà Minh.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Lý Như Bá · Xem thêm »

Lý Thuấn Thần

Lý Thuấn Thần (Yi Sun-sin, 이순신, 李舜臣, 28/4/1545 - 16/12/1598) là một viên tướng thủy quân nổi tiếng của Triều Tiên, lập nhiều quân công trong chiến đấu chống lực lượng hải quân Nhật Bản trong Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) thời Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Lý Thuấn Thần · Xem thêm »

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Luzon · Xem thêm »

Lưỡng ban

Lưỡng ban dưới thời Cao Ly và nhà Triều Tiên dùng để chỉ giai cấp thống trị bao gồm quan lại và học gi.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Lưỡng ban · Xem thêm »

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga. Đây là địa bàn của các vương quốc cổ như Cổ Triều Tiên (2333 TCN - thế kỷ 2 TCN), Phu Dư Buyeo (thế kỷ 2 TCN - 494), Cao Câu Ly (37 TCN - 668), Bách Tế (698 - 926), Liêu, Kim, và là nơi xuất thân của nhà Thanh. Phạm vi của Mãn Châu có thể khác nhau tùy theo từng quan niệm.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Mãn Châu · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Minh Thần Tông · Xem thêm »

Miryang

Miryang là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gyeongsangnam-do.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Miryang · Xem thêm »

Mori Terumoto

phải Mōri Terumoto (毛利 輝元 (Mao Lợi Huy Nguyên), 22 tháng 1, 1553 – 27 tháng 4 năm 1625) là con trai của Mōri Takamoto, chống lại Toyotomi Hideyoshi nhưng cuối cùng bị khuất phục, tham gia vào chiến dịch Kyūshū (1587) về phe Hideyoshi và xây dựng lâu đài Hiroshima.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Mori Terumoto · Xem thêm »

Myongchon

Myongchon (Hán Việt: Minh Xuyên) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Myongchon · Xem thêm »

Naju

Naju (Hán Việt: La Châu) là một thành phố của tỉnh Jeolla Nam tại Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Naju · Xem thêm »

Namhae

Namhae (Namhae-gun, Hán Việt: Nam Hải quận) là một huyện ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Namhae · Xem thêm »

Namwon

Namwon (Namwon-si) là một thành phố trong tỉnh Jeolla Bắc, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Namwon · Xem thêm »

Nỏ

Mẫu nỏ của Leonardo Davinci Nỏ là một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nỏ · Xem thêm »

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nữ Chân · Xem thêm »

Nỗ Nhĩ Cáp Xích

Nỗ Nhĩ Cáp Xích (chữ Hán: 努爾哈赤; chữ Mãn: 1 30px, âm Mãn: Nurhaci), (1559 – 1626), Hãn hiệu Thiên Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào cuối đời Minh (Trung Quốc).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nỗ Nhĩ Cáp Xích · Xem thêm »

Nguyên Quân

Nguyên Quân (chữ Hán: 元均, 478 – 529), hay Thác Bạt Quân (拓跋均), tự Thế Bình, là hoàng thân, quan viên nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nguyên Quân · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nhà Nguyên · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nhật Bản · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Nho giáo · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Niên hiệu · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Odawara

Thành phố Odawara (tiếng Nhật: 小田原市 Tiểu Điền Nguyên thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Kanagawa, vùng Kantō, Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Odawara · Xem thêm »

Onsong

Onsong (Hán Việt: Ổn Thành) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Onsong · Xem thêm »

Paju

Paju (Hangul:, Hanja:, Hán Việt: Pha Châu) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Paju · Xem thêm »

Phú Sĩ

Núi Phú Sĩ Núi Fuji chụp vào mùa đông. là ngọn núi cao nhất Nhật Bản và cũng là biểu tượng nổi tiếng của quốc gia này.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Phú Sĩ · Xem thêm »

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Phúc Kiến · Xem thêm »

Phiên Satsuma

Các samurai của gia tộc Satsuma, chiến đấu trong hàng ngũ quân satsuma trong suốt chiến tranh Boshin. là một trong những phiên mạnh nhất thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản, và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Minh Trị Duy Tân và trong chính phủ của thời Minh Trị sau đó.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Phiên Satsuma · Xem thêm »

Puryong

Puryong (Hán Việt: Phúc Ninh) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Puryong · Xem thêm »

Pyeongchang

Pyeongchang (Hán Việt: Bình Xương) là một huyện ở tỉnh Gangwon của Hàn Quốc, đây là huyện lớn thứ 3 quốc gia này.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Pyeongchang · Xem thêm »

Quang Hải Quân

Quang Hải Quân (光海君, 광해군, Kwanghaegun; 1574-1641, trị vì 1608-1623) là vị vua thứ mười lăm của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Quang Hải Quân · Xem thêm »

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Quảng Đông · Xem thêm »

Sacheon

Sacheon là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gyeongsangnam-do.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Sacheon · Xem thêm »

Samcheok

Samcheok (Hán Việt: Tam Trắc) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gangwon.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Samcheok · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Samurai · Xem thêm »

Sông Đại Đồng

Sông Đại Đồng là một sông lớn tại Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Sông Đại Đồng · Xem thêm »

Sông Đồ Môn

Vị trí sông Đồ Môn. Sông Đồ Môn, Đồ Môn Giang (tiếng Trung: 圖們江 Túmen jiāng) hay Đậu Mãn (tiếng Triều Tiên: 두만강 / 豆滿江 Duman-gang) là con sông nằm ở đông bắc Á, hình thành biên giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Nga với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Sông Đồ Môn · Xem thêm »

Sông Hán

Sông Hán hay Hán giang có thể là tên của các con sông.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Sông Hán · Xem thêm »

Sông Nakdong

Sông Nakdong (tiếng Triều Tiên: 낙동강 Hanja: 洛|東|江) (Lạc Đông Giang) là sông dài nhất ở Hàn Quốc và chảy qua các thành phố lớn như Daegu và Busan.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Sông Nakdong · Xem thêm »

Súng hỏa mai

Súng hỏa mai đốt bằng dây cháy chậm- bảo tàng vũ khí- Hà Nội Súng hỏa mai mồi thừng, súng hỏa mai đá lửa, súng kíp có hạt nổ và súng săn hai nòng ở Việt Nam. Súng hỏa mai hay còn gọi là súng điểu thương là loại súng cá nhân nòng nhẵn được tạo thành từ một ống kim loại một đầu bịt chặt; thuốc súng và đạn được nạp qua miệng; thuốc súng được đốt qua một lỗ nhỏ (lỗ đốt) khoét ở bên cạnh; cơ cấu điểm hỏa bằng dây cháy chậm hoặc đá lửa.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Súng hỏa mai · Xem thêm »

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Seoul · Xem thêm »

Shimazu Yoshihiro

Chân dung Shimazu Yoshihiro Shimazu Yoshihiro (島津義弘 (Đảo Tân Nghĩa Hoằng); 21 tháng 8, 1535 - 30 tháng 8 năm 1619) là một daimyo của vùng Satsuma, một danh tướng trong hai thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sengoku.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Shimazu Yoshihiro · Xem thêm »

Sohung

Sohung (Hán Việt: Thụy Hưng) là một huyện thuộc tỉnh Hwanghae Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Sohung · Xem thêm »

Suwon

Suwon (Hán Việt: Thủy Nguyên) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Suwon · Xem thêm »

Tanegashima

Kyūshū. Tanegashima (種子島) là một đảo nằm ở phía nam của Kyūshū, và thuộc tỉnh Kagoshima.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tanegashima · Xem thêm »

Tân La Thống nhất

Tân La thống nhất là một nhà nước tồn tại trong thời gian từ năm 668 đến năm 935 tại Tân La, bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tân La Thống nhất · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Thích Kế Quang

Thích Kế Quang (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1528 - mất ngày 17 tháng 01 năm 1588), tự Nguyên Kính (元敬), tên hiệu là Nam Đường (南塘) và Mạnh Chư (孟諸), thụy hiệu Võ Nghị (武毅), người tỉnh Sơn Đông, miền Bắc Trung Quốc là một võ tướng Trung Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Thích Kế Quang · Xem thêm »

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản) · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên mệnh

Thiên mệnh (chữ Nho: 天命; bính âm: Tiānmìng: mệnh lệnh của Trời) là một khái niệm triết học cổ của Trung Hoa về tính chính danh của bậc quân vương.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Thiên mệnh · Xem thêm »

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tiếng Hàn Quốc · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Tokugawa Ieyasu

Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tokugawa Ieyasu · Xem thêm »

Toyotomi Hideyoshi

Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Toyotomi Hideyoshi · Xem thêm »

Trần Lân

Trần Lân (chữ Hán: 陈璘, 1543 – 1607), tự Triều Tước, hiệu Long Nhai, người huyện Ông Nguyên, phủ Thiều Châu, hành tỉnh Quảng Đông, tướng lãnh trung kỳ nhà Minh.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Trần Lân · Xem thêm »

Trận Hạnh Châu

Trận Hạnh Châu diễn ra vào ngày 12 tháng 2 năm 1593, những ngày cuối trong giai đoạn một của Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) Khoảng 2.300 binh lính Triều Tiên do tướng quân Quyền Lật chỉ huy đã đẩy lùi thành công hơn 30.000 binh sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Trận Hạnh Châu · Xem thêm »

Trận Myeongnyang

Trận Myeongnyang (Hangul: 명량대첩; Hanja: 鳴梁大捷, Minh Lương đại chiến), diễn ra vào ngày 26 tháng 10 năm 1597 là một trận hải chiến giữa hải quân Triều Tiên dưới sự chỉ huy của Đô đốc Lý Thuấn Thần với hải quân Nhật Bản ở eo biển Myeongnyang, nằm gần đảo Jindo.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Trận Myeongnyang · Xem thêm »

Trận Thượng Châu

Trận Thượng Châu là một trong những trận đánh đầu tiên trong giai đoạn đầu của cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản (Chiến tranh Imjin).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Trận Thượng Châu · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tổ

Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Triều Tiên Thái Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Tuyên Tổ

Triều Tiên Tuyên Tổ (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 11 tháng 11, 1552 - 1 tháng 2 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Triều Tiên Tuyên Tổ · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Cư Chính

Trương Cử Chính (còn được phiên âm là Chang Chü-cheng, 1525-1582), tự Thúc Đại (叔大), hiệu Thái Nhạc (太岳), là một nhà chính trị và học giả Trung Quốc thời nhà Minh.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Trương Cư Chính · Xem thêm »

Tsushima (đảo)

Tsushima (対馬, Hán Việt: Đối Mã) là một hòn đảo trong quần đảo Nhật Bản nằm giữa eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tsushima (đảo) · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »

U Vương

U Vương (chữ Hán: 幽王 hoặc 禑王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và U Vương · Xem thêm »

Unsan

Unsan (Hán Việt: Vân Sơn) là một huyện của tỉnh Pyongan Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Unsan · Xem thêm »

Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: Ruuchuu-kuku; 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Vương quốc Lưu Cầu · Xem thêm »

Wonju

Wonju (Hán Việt: Nguyên Châu) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gangwon.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Wonju · Xem thêm »

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Xương Đức cung · Xem thêm »

Xương Khánh cung

Xương Khánh cung (Hangul:창경궁, Changgyeonggung; Hanja: 昌慶宮), là một cung điện nằm ở thành phố Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Xương Khánh cung · Xem thêm »

Yangsan

Yangsan là một thành phố ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Yangsan · Xem thêm »

Yari

Ba cây "su" yari được gắn trong koshirae Yari (槍, やり, Thương) là loại giáo thời cổ của Nhật Bản có lưỡi thẳng nhưng trên thực tế thì nó được xem là một loại Đao Nhật nihontō (日本刀, にほんとう) trong hình dáng của một cây giáo và là vũ khí rất phổ biến trên chiến trường Nhật Bản thời trung đại.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Yari · Xem thêm »

Yeongwol

Yeongwol (Yeongwol-gun, âm Hán Việt: Ninh Việt quận) là một huyện thuộc tỉnh Gangwon, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Yeongwol · Xem thêm »

Yongin

Yongin (Hangul: 용인시, Hanja: 龍仁市, Hán Việt: Long Nhân thị) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và Yongin · Xem thêm »

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 10 tháng 6 · Xem thêm »

10 tháng 7

Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 10 tháng 7 · Xem thêm »

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 13 tháng 6 · Xem thêm »

13 tháng 7

Ngày 13 tháng 7 là ngày thứ 194 (195 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 13 tháng 7 · Xem thêm »

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 13 tháng 8 · Xem thêm »

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 15 tháng 6 · Xem thêm »

15 tháng 7

Ngày 15 tháng 7 là ngày thứ 196 (197 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 15 tháng 7 · Xem thêm »

1582

Năm 1582 (số La Mã: MDLXXXII) tham gia chuyển đổi trong lịch Gregory, và, như là kết quả, chỉ có 355 ngày.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1582 · Xem thêm »

1588

Năm 1588 (số La Mã: MDLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1588 · Xem thêm »

1590

Năm 1590 (số La Mã: MDXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1590 · Xem thêm »

1592

Năm 1592 (số La Mã: MDXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1592 · Xem thêm »

1593

Năm 1593 (số La Mã: MDXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1593 · Xem thêm »

1597

Năm 1597 (MDXCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1597 · Xem thêm »

1598

Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1598 · Xem thêm »

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 16 tháng 12 · Xem thêm »

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 16 tháng 8 · Xem thêm »

16 tháng 9

Ngày 16 tháng 9 là ngày thứ 259 (260 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 16 tháng 9 · Xem thêm »

18 tháng 5

Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 18 tháng 5 · Xem thêm »

18 tháng 9

Ngày 18 tháng 9 là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 18 tháng 9 · Xem thêm »

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1996 · Xem thêm »

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 1999 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 2007 · Xem thêm »

22 tháng 7

Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 22 tháng 7 · Xem thêm »

23 tháng 5

Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 23 tháng 5 · Xem thêm »

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 23 tháng 8 · Xem thêm »

24 tháng 7

Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 24 tháng 7 · Xem thêm »

25 tháng 4

Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 25 tháng 4 · Xem thêm »

25 tháng 5

Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 25 tháng 5 · Xem thêm »

26 tháng 2

Ngày 26 tháng 2 là ngày thứ 57 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 26 tháng 2 · Xem thêm »

26 tháng 5

Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 26 tháng 5 · Xem thêm »

27 tháng 5

Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 27 tháng 5 · Xem thêm »

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 28 tháng 5 · Xem thêm »

29 tháng 1

Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 29 tháng 1 · Xem thêm »

3 tháng 6

Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 3 tháng 6 · Xem thêm »

30 tháng 5

Ngày 30 tháng 5 là ngày thứ 150 (151 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 30 tháng 5 · Xem thêm »

30 tháng 8

Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 30 tháng 8 · Xem thêm »

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 4 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 5 tháng 6 · Xem thêm »

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 8 tháng 6 · Xem thêm »

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên (1592-1598) và 8 tháng 7 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chiến tranh Nhật Bản-Triều Tiên, 1592-1598, Chiến tranh Nhật-Hàn, 1592-1598, Hán Thành thất thủ, Imjin Waeran, Nhật Bản xâm lăng Triều Tiên (1592-1598), Nhật Bản xâm lược Triều Tiên, Nhật Bản xâm lược Triều Tiên (1592-1598), Nhật Bản xâm lược Triều Tiên (1592–1598), Những cuộc xâm lược Triều Tiên của Hideyoshi, Những cuộc xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản (1592-1598), Xâm chiếm Triều Tiên của người Nhật (1592-1598).

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »