50 quan hệ: Ái Tân Giác La, Át Tất Long, Đạo Quang, Đặng Tụy Văn, Đồng Trị, Bát Kỳ, Bắc Kinh, Càn Long, Chữ Hán, Gia Khánh, Hàm Phong, Hậu cung nhà Thanh, Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu, Hoàng quý phi, Miên Du, Nữu Hỗ Lộc thị, Ngạch Diệc Đô, Phi tần, Quý tộc nhà Thanh, Tây Thanh Mộ, Thanh sử cảo, Tháng chín, Tháng giêng, Tháng mười một, Thâm cung nội chiến (phim truyền hình), Thục Thận Hoàng quý phi, Thường phi, Vĩnh Dung, Vườn Viên Minh, 10 tháng 12, 10 tháng 3, 1787, 1805, 1810, 1814, 1820, 1846, 1850, 1860, 1861, 19 tháng 8, 20 tháng 12, 22 tháng 2, 22 tháng 5, 23 tháng 4, 23 tháng 8, 27 tháng 2, 3 tháng 3, 4 tháng 6, 8 tháng 2.
Ái Tân Giác La
Ái Tân Giác La (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, phiên âm: Aisin Gioro) là họ của các hoàng đế nhà Thanh.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Ái Tân Giác La · Xem thêm »
Át Tất Long
Át Tất Long (chữ Hán: 遏必隆; z; ? – 1673) còn gọi là Ngạc Tất Long, họ Nữu Hỗ Lộc thị, người Tương Hoàng kỳ Mãn Châu, là người con thứ 16 của Ngạch Diệc Đô một trong năm vị đại thần khai quốc của Hậu Kim, mẫu thân là Hòa Thạc tứ công chúa Mục Khố Thập, con gái của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Át Tất Long · Xem thêm »
Đạo Quang
Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Đạo Quang · Xem thêm »
Đặng Tụy Văn
Đặng Tụy Văn (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1966), là nữ diễn viên truyền hình Hồng Kông được biết đến qua các phim truyền hình của đài TVB và ATV.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Đặng Tụy Văn · Xem thêm »
Đồng Trị
Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Đồng Trị · Xem thêm »
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Bát Kỳ · Xem thêm »
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Bắc Kinh · Xem thêm »
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Càn Long · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Chữ Hán · Xem thêm »
Gia Khánh
Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Gia Khánh · Xem thêm »
Hàm Phong
Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Hàm Phong · Xem thêm »
Hậu cung nhà Thanh
Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Hậu cung nhà Thanh · Xem thêm »
Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu
Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝和睿皇后, a; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), hay con gọi là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu · Xem thêm »
Hoàng quý phi
Hoàng quý phi (Chữ Hán: 皇貴妃; Tiếng Anh: Imperial Noble Consorts) là một cấp bậc, danh phận của Phi tần trong Hậu cung của Hoàng đế.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Hoàng quý phi · Xem thêm »
Miên Du
Miên Du (绵愉; 8 tháng 3 năm 1814 - 9 tháng 1 năm 1865) là vị hoàng tử thứ 5, cũng là con trai út của Gia Khánh, mẹ là Cung Thuận Hoàng quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (恭顺皇贵妃钮祜禄氏).
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Miên Du · Xem thêm »
Nữu Hỗ Lộc thị
Hòa Thân, một nhân vật đầy quyền lực thuộc Nữu Hỗ Lộc thị Thị tộc Niohuru (ᠨᡳᠣᡥᡠᡵᡠ), còn được gọi là Nữu Hỗ Lộc thị, là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính). Đây là thị tộc được xem là xuất sinh nhiều hoàng hậu, phi tần của nhà Thanh, với cả thảy 6 vị hoàng hậu (bao gồm cả trường hợp được con trai sau khi lên ngôi hoàng đế truy phong cho mẹ mình). Quyền thần nổi tiếng thời Càn Long, Hòa Thân, cũng là người thuộc thị tộc này.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Nữu Hỗ Lộc thị · Xem thêm »
Ngạch Diệc Đô
Ngạch Diệc Đô (1562 - 1621), là người bản địa tại Trường Bạch Sơn, thuộc thị tộc Niohuru (Nữu Hỗ Lộc), về sau thuộc Tương Hoàng kỳ của Mãn Châu.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Ngạch Diệc Đô · Xem thêm »
Phi tần
Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Phi tần · Xem thêm »
Quý tộc nhà Thanh
Triều đại nhà Thanh của Trung Quốc đã phát triển một hệ thống xếp hạng quý tộc rất phức tạp.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Quý tộc nhà Thanh · Xem thêm »
Tây Thanh Mộ
Thanh Tây Lăng (chữ Hán: 清西陵), là một khu mộ của triều đại nhà Thanh, được đặt một số về phía tây nam 140 km (87 dặm) của Bắc Kinh ở tỉnh Hà Bắc, gần thị trấn Tây Lăng.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Tây Thanh Mộ · Xem thêm »
Thanh sử cảo
Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Thanh sử cảo · Xem thêm »
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Tháng chín · Xem thêm »
Tháng giêng
Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Tháng giêng · Xem thêm »
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Tháng mười một · Xem thêm »
Thâm cung nội chiến (phim truyền hình)
Thâm Cung Nội Chiến (tên gốc: 金枝慾孽 (Kim Chi Dục Nghiệt), tựa chính thức trong tiếng Anh: War and Beauty) là một bộ phim truyền hình khởi chiếu lần đầu trên TVB Jade từ 23 tháng 8 đến 2 tháng 10 năm 2004, bao gồm 30 tập phim.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Thâm cung nội chiến (phim truyền hình) · Xem thêm »
Thục Thận Hoàng quý phi
Thục Thận Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12 năm 1859 - 13 tháng 4 năm 1904) là một phi tần của Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Thục Thận Hoàng quý phi · Xem thêm »
Thường phi
Thường phi Hách Xá Lý thị (常妃赫舍里氏; 1808 - 1860), là 1 phi tần của Đạo Quang hoàng đế.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Thường phi · Xem thêm »
Vĩnh Dung
Vĩnh Dung (chữ Hán: 永瑢; 28 tháng 1, 1744 - 13 tháng 6, 1790) là hoàng tử thứ sáu của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Vĩnh Dung · Xem thêm »
Vườn Viên Minh
Các khu Ngự Viên xưa kia Vườn Viên Minh, ban đầu được gọi là Ngự Viên, là một tổ hợp các cung điện và vườn nằm cách thành Bắc Kinh 8 km về phía tây bắc, được xây vào thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, là nơi các hoàng đế của nhà Thanh ở và cai quản triều chính (Tử Cấm Thành bên trong thành Bắc Kinh chỉ được sử dụng trong các cuộc lễ chính thức).
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và Vườn Viên Minh · Xem thêm »
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 10 tháng 12 · Xem thêm »
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 10 tháng 3 · Xem thêm »
1787
Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1787 · Xem thêm »
1805
Thomas Jefferson. Năm 1805 (MDCCCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1805 · Xem thêm »
1810
1810 (số La Mã: MDCCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1810 · Xem thêm »
1814
1814 (số La Mã: MDCCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1814 · Xem thêm »
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1820 · Xem thêm »
1846
1846 (số La Mã: MDCCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1846 · Xem thêm »
1850
1850 (số La Mã: MDCCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1850 · Xem thêm »
1860
1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1860 · Xem thêm »
1861
1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 1861 · Xem thêm »
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 19 tháng 8 · Xem thêm »
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 20 tháng 12 · Xem thêm »
22 tháng 2
Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 22 tháng 2 · Xem thêm »
22 tháng 5
Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 22 tháng 5 · Xem thêm »
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 23 tháng 4 · Xem thêm »
23 tháng 8
Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 23 tháng 8 · Xem thêm »
27 tháng 2
Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 27 tháng 2 · Xem thêm »
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 3 tháng 3 · Xem thêm »
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 4 tháng 6 · Xem thêm »
8 tháng 2
Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.
Mới!!: Cung Thuận Hoàng quý phi và 8 tháng 2 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Cung Thuận hoàng quý phi, Như Phi.