Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nhân Nguyên Vương hậu

Mục lục Nhân Nguyên Vương hậu

Nhân Nguyên vương hậu (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: 인원왕후, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi Huệ Thuận vương phi (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng được lập của Triều Tiên Túc Tông.

36 quan hệ: Chôn cất, Chữ Hán, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Goyang, Gyeonggi, Hangul, Lãnh nghị chính, Nội mệnh phụ, Nhà Triều Tiên, Nhân Hiển Vương hậu, Nhân Kính Vương hậu, Tân La, Thụy hiệu, Thiếu Luận, Trang Hiến Thế tử, Trang Liệt Vương hậu, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Cảnh Tông, Triều Tiên Túc Tông, Triều Tiên vương triều thực lục, Trinh Thuần Vương hậu, Tuyên Ý vương hậu, Vương đại phi, Vương hậu, Vương phi, Xương Đức cung, 13 tháng 5, 1687, 1702, 1713, 1720, 1724, 1757, 26 tháng 3, 29 tháng 9, 3 tháng 11.

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Chôn cất · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Chữ Hán · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Goyang

Goyang (Hán Việt: Cao Dương) là thành phố thuộc tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Goyang · Xem thêm »

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Gyeonggi · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Hangul · Xem thêm »

Lãnh nghị chính

Lãnh nghị chính thời Triều Tiên Chính Tổ - Thái Tế Cung. Lãnh nghị chính (chữ Hán: 領議政; Hangul: 영의정), thông xưng Lãnh tướng (領相; 영상), là chức quan cao cấp nhất trong triều đình nhà Triều Tiên, đứng đầu Nghị Chính phủ (議政府; 의정부).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Lãnh nghị chính · Xem thêm »

Nội mệnh phụ

Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Nội mệnh phụ · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Hiển Vương hậu

Nhân Hiển vương hậu (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là Phế phi Mẫn thị (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai của Triều Tiên Túc Tông.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Nhân Hiển Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Kính Vương hậu

Nhân Kính vương hậu (chữ Hán: 仁敬王后; Hangul: 인경왕후; 25 tháng 10, năm 1661 - 16 tháng 12, năm 1680), là Vương phi thứ nhất của Triều Tiên Túc Tông, vị Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Nhân Kính Vương hậu · Xem thêm »

Tân La

Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á. Vương quốc do Phác Hách Cư Thế (Park Hyeokgeose) sáng lập, ông cũng được biết đến với vị thế là người khởi thủy của dòng họ Park (박, 朴, Phác) tại Triều Tiên, tuy nhiên Triều đại này lại do gia tộc Kim Gyeongju (김, 金) nắm giữa ngai vàng trong hầu hết 992 năm lịch s. Ban đầu, Tân La chỉ là một bộ lạc trong liên minh Thìn Hàn (Jinhan), từng liên minh với nhà Đường tại Trung Quốc, Tân La cuối cùng đã chinh phục được Bách Tế (Baekje) vào năm 660 và Cao Câu Ly (Goguryeo) vào năm 668.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Tân La · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiếu Luận

Thiếu Luận (Hán Tự:少論, Hangul: 소론, Romaja quốc ngữ: Soron).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Thiếu Luận · Xem thêm »

Trang Hiến Thế tử

Trang Hiến Thế tử (chữ Hán: 莊獻世子, Hangul: 장헌세자, 21 tháng 1 năm 1735 - 21 tháng 5 năm 1762), hay còn gọi là Tư Điệu Thế tử (思悼世子, 사도세자) hay Trang Tổ Ý hoàng đế (莊祖懿皇帝, 장조의황제), là con trai thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, thân sinh của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Trang Hiến Thế tử · Xem thêm »

Trang Liệt Vương hậu

Trang Liệt vương hậu (chữ Hán: 莊烈王后; Hangul: 장렬왕후; 16 tháng 12, năm 1624 - 20 tháng 9, năm 1688), còn có cách gọi thông dụng Từ Ý đại phi (慈懿大妃), là vị Vương hậu thứ hai của Triều Tiên Nhân Tổ.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Trang Liệt Vương hậu · Xem thêm »

Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Triều Tiên Anh Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Cảnh Tông

Triều Tiên Cảnh Tông (chữ Hán: 朝鮮景宗; Hangul: 조선 경종; 1688 - 1724), là vị Quốc vương Triều Tiên thứ 20, cai trị trong 4 năm, từ 1720 đến 1724.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Triều Tiên Cảnh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Túc Tông

Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Triều Tiên Túc Tông · Xem thêm »

Triều Tiên vương triều thực lục

Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Triều Tiên vương triều thực lục · Xem thêm »

Trinh Thuần Vương hậu

Trinh Thuần Vương hậu (chữ Hán: 貞純王后; Hangul: 정순왕후; 10 tháng 11 năm 1745 - 12 tháng 1 năm 1805), còn gọi theo tôn hiệu Duệ Thuận Đại phi (睿順大妃), là Vương hậu thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, đích tổ mẫu của Triều Tiên Chính Tổ và là nhiếp chính vào giai đoạn (1800 - 1803) cho Triều Tiên Thuần Tổ.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Trinh Thuần Vương hậu · Xem thêm »

Tuyên Ý vương hậu

Tuyên Ý vương hậu (chữ Hán: 宣懿王后; Hangul: 선의왕후; 14 tháng 12, năm 1705 - 12 tháng 8, năm 1730) là kế phối và là Vương phi của Triều Tiên Cảnh Tông, vị vua đời thứ 20 của Nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Tuyên Ý vương hậu · Xem thêm »

Vương đại phi

Thần Trinh Vương hậu - vị Đại phi quyền lực những giai đoạn cuối nhà Triều Tiên. Vương đại phi (chữ Hán: 王大妃; Hangul: 왕대비), là một tước hiệu của nữ giới thuộc vương thất nhà Cao Ly và nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Vương đại phi · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Vương phi · Xem thêm »

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và Xương Đức cung · Xem thêm »

13 tháng 5

Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 13 tháng 5 · Xem thêm »

1687

Năm 1688 (Số La Mã:MDCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 1687 · Xem thêm »

1702

Năm 1702 (MDCCII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 1702 · Xem thêm »

1713

Năm 1713 (MDCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 1713 · Xem thêm »

1720

Năm 1720 (số La Mã: MDCCXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 1720 · Xem thêm »

1724

Năm 1724 (số La Mã: MDCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 1724 · Xem thêm »

1757

Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 1757 · Xem thêm »

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 26 tháng 3 · Xem thêm »

29 tháng 9

Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 29 tháng 9 · Xem thêm »

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Nguyên Vương hậu và 3 tháng 11 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nhân Nguyên vương hậu họ Kim ở Khánh Châu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »