Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nhân Hiển Vương hậu

Mục lục Nhân Hiển Vương hậu

Nhân Hiển vương hậu (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là Phế phi Mẫn thị (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai của Triều Tiên Túc Tông.

46 quan hệ: Chữ Hán, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Dong Yi (phim truyền hình), Goyang, Gyeonggi, Hangul, Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc, Hệ thống Phát sóng Seoul, Hoàng hậu Minh Thành, Hy tần Trương thị, Khổng Tử, Lão Luận, Nhà Triều Tiên, Nhân Kính Vương hậu, Nhân Nguyên Vương hậu, Tống Thì Liệt, Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa, Thái tử, Thục tần Thôi thị, Thụy hiệu, Thiếu Luận, Thuần Minh Hiếu hoàng hậu, Triều Tiên, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Hiển Tông, Triều Tiên Túc Tông, Triều Tiên Thuần Tông, Triều Tiên Tuyên Tổ, Vương (tước hiệu), Vương hậu, Vương phi, Xương Khánh cung, Yeoju, 1 tháng 6, 14 tháng 8, 15 tháng 5, 16 tháng 9, 1667, 1681, 1688, 1689, 1694, 1701, 2 tháng 4, 23 tháng 4, 4 tháng 5.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Chữ Hán · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Dong Yi (phim truyền hình)

Đồng Y (tiếng Hàn: 동이, Hanja: 同伊, Romaji: Dong Yi) là bộ phim truyền hình lịch sử dài 60 tập do Đài truyền hình MBC của Hàn Quốc sản xuất, nói về chuyện tình giữa Triều Tiên Túc Tông và Thục tần Thôi thị.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Dong Yi (phim truyền hình) · Xem thêm »

Goyang

Goyang (Hán Việt: Cao Dương) là thành phố thuộc tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Goyang · Xem thêm »

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Gyeonggi · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Hangul · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc

Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc (한국 방송 공사,, tiếng Anh: Korean Broadcasting System) hay KBS là đài phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Seoul

Hệ thống Phát sóng Seoul hay Seoul Broadcasting System (SBS) KRX là một kênh phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc. Đây là đài truyền hình thương mại tư nhân với mạng lưới phủ sóng rộng khắp cả nước. Vào ngày 17 tháng 3 năm 2009, công ty đã chính thức được gọi là SBS, vốn trước đây vẫn được gọi là Seoul Broadcasting System (서울방송그룹). Seoul Broadcasting System (서울방송그룹) cũng vẫn được dùng như là tên chính thức hiện nay. SBS TV được phát sóng trên kênh 6 cho Analog và truyền hình Kỹ thuật số, và trên kênh 59 đối với truyền hình cáp.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Hệ thống Phát sóng Seoul · Xem thêm »

Hoàng hậu Minh Thành

Minh Thành hoàng hậu (chữ Hán: 明成皇后; Hangul: 명성황후; 19 tháng 10 năm 1851 - 8 tháng 10 năm 1895), còn được biết đến như Minh Thành Thái hoàng hậu (明成太皇后) hay Mẫn phi (閔妃), là Vương phi của Triều Tiên Cao Tông và là Vương phi cuối cùng của nhà Triều Tiên thời kỳ Vương quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Hoàng hậu Minh Thành · Xem thêm »

Hy tần Trương thị

Hy tần Trương thị (chữ Hán: 禧嬪張氏, hangul: 희빈장씨; 19 Tháng 9, 1659 - 10 Tháng 10, 1701), còn được phổ biến gọi là Trương Hy tần (張禧嬪), Ngọc Sơn Phủ Đại Tần (玉山府大嬪) hay Đại Tần Cung (大嬪宮), là một trong những hậu cung tần ngự nổi tiếng nhất trong lịch sử nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Hy tần Trương thị · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Khổng Tử · Xem thêm »

Lão Luận

Lão Luận phái, còn gọi là Lão Luận (Hán Tự:老論, Hangul: 노론, Romaja quốc ngữ: Noron) là một đảng phái chủ đạo trong một giai đoạn lịch sử của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Lão Luận · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Kính Vương hậu

Nhân Kính vương hậu (chữ Hán: 仁敬王后; Hangul: 인경왕후; 25 tháng 10, năm 1661 - 16 tháng 12, năm 1680), là Vương phi thứ nhất của Triều Tiên Túc Tông, vị Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Nhân Kính Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Nguyên Vương hậu

Nhân Nguyên vương hậu (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: 인원왕후, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi Huệ Thuận vương phi (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng được lập của Triều Tiên Túc Tông.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Nhân Nguyên Vương hậu · Xem thêm »

Tống Thì Liệt

292px Song Si-yeol (hangeul: 송시열, hanja: 宋時烈, Tống Thời Liệt; 12 tháng 11 năm 1607 - 24 tháng 7 năm 1689), tên tự là Anh Phủ (영보 英甫 Youngbo), hiệu là Vưu Am (우암 尤庵 Uam), Vưu Tế (우재 尤齋 Ujae), Hoa Dương Động Chủ (화양동주 華陽洞主 Hwayangdongju) là một đại quan nhà Triều Tiên dưới thời Hiếu Tông và Túc Tông.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Tống Thì Liệt · Xem thêm »

Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa

Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa (MBC; 문화방송주식회사; Hanja: 文化放送; Munhwa Bangsong Jushikhoesa) (KRX:052220) là một đài phát thanh Hàn Quốc và mạng lưới truyền hình có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Thái tử · Xem thêm »

Thục tần Thôi thị

Thôi Thục tần (chữ Hán: 崔淑嬪; Hangul: 최숙빈; 6 tháng 11 năm 1670 - 9 tháng 3 năm 1718), còn gọi là Dục Tường Cung (毓祥宮), là một Hậu cung tần ngự trong Nội mệnh phụ của Triều Tiên Túc Tông, mẹ đẻ của Triều Tiên Anh Tổ.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Thục tần Thôi thị · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiếu Luận

Thiếu Luận (Hán Tự:少論, Hangul: 소론, Romaja quốc ngữ: Soron).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Thiếu Luận · Xem thêm »

Thuần Minh Hiếu hoàng hậu

Thuần Minh Hiếu hoàng hậu (Hangul:순명효황후) (20/11/1872 – 20/7/1907) là vợ của Triều Tiên Thuần Tông, vị vua cuối cùng của Nhà Triều Tiên và Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Thuần Minh Hiếu hoàng hậu · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Triều Tiên Cao Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Hiển Tông

Triều Tiên Hiển Tông (chữ Hán: 朝鮮顯宗; Hangul: 조선 현종; 9 tháng 5 năm 1641 - 18 tháng 8 năm 1674), là vị Quốc vương thứ 18 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Triều Tiên Hiển Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Túc Tông

Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Triều Tiên Túc Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thuần Tông

Triều Tiên Thuần Tông (1874 – 24 tháng 4 năm 1926) là vị hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đại Hàn cũng như là vua cuối của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Triều Tiên Thuần Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Tuyên Tổ

Triều Tiên Tuyên Tổ (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 11 tháng 11, 1552 - 1 tháng 2 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Triều Tiên Tuyên Tổ · Xem thêm »

Vương (tước hiệu)

Vương (chữ Hán: 王; tiếng Anh: King hoặc Royal Prince) là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương quốc, Thân vương quốc hay dành cho hoàng thân nam giới của Hoàng tộc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Vương (tước hiệu) · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Vương phi · Xem thêm »

Xương Khánh cung

Xương Khánh cung (Hangul:창경궁, Changgyeonggung; Hanja: 昌慶宮), là một cung điện nằm ở thành phố Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Xương Khánh cung · Xem thêm »

Yeoju

Yeoju (âm Hán Việt: Ly Châu) là một Thành phố ở tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và Yeoju · Xem thêm »

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1 tháng 6 · Xem thêm »

14 tháng 8

Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ 226 (227 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 14 tháng 8 · Xem thêm »

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 15 tháng 5 · Xem thêm »

16 tháng 9

Ngày 16 tháng 9 là ngày thứ 259 (260 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 16 tháng 9 · Xem thêm »

1667

Năm 1667 (Số La Mã:MDCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1667 · Xem thêm »

1681

Năm 1681 (Số La Mã:MDCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1681 · Xem thêm »

1688

Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1688 · Xem thêm »

1689

Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1689 · Xem thêm »

1694

Năm 1694 (Số La Mã:MDCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1694 · Xem thêm »

1701

Năm 1701 (số La Mã: MDCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 1701 · Xem thêm »

2 tháng 4

Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 2 tháng 4 · Xem thêm »

23 tháng 4

Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 23 tháng 4 · Xem thêm »

4 tháng 5

Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Nhân Hiển Vương hậu và 4 tháng 5 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nhân Hiển vương hậu, Nhân Hiển vương hậu họ Mẫn ở Ly Hưng, Vương hậu Inhyeon, Vương hậu Nhân Hiển.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »