Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nhà Ptolemaios

Mục lục Nhà Ptolemaios

Các thuộc địa của tộc Hy Lạp Nhà Ptolemaios (tiếng Anh: The Ptolemaic dynasty; tiếng Hy Lạp: Πτολεμαίος, Ptolemaioi), cũng thường gọi là Nhà Lagids hay Lagidae vì đây là tên của cha Ptolemaios I Soter, vị quốc vương sáng lập ra nhà này.

81 quan hệ: Ai Cập, Ai Cập cổ đại, Ai Cập thuộc Hy Lạp, Ai Cập thuộc La Mã, Alexandros Đại đế, Arsinoe I của Ai Cập, Arsinoe II của Ai Cập, Ípeiros (vùng), Berenice I của Ai Cập, Caesarion, Carthago, Cleopatra I của Ai Cập, Cleopatra II của Ai Cập, Cleopatra III, Cleopatra IV, Cleopatra Selene I, Cleopatra VII, Diadochi, Iran, Isis, Kassandros, La Mã cổ đại, Lịch sử Ai Cập, Lịch sử thế giới, Lysimachos, Macedonia (định hướng), Marcus Antonius, Nữ vương, Người Hy Lạp, Osiris, Pharaon, Ptolemaios I Soter, Ptolemaios II Philadelphos, Ptolemaios III Euergetes, Ptolemaios IV Philopator, Ptolemaios IX Lathyros, Ptolemaios Keraunos, Ptolemaios V Epiphanes, Ptolemaios VI Philometor, Ptolemaios VIII Physcon, Ptolemaios XII Auletes, Ptolemaios XIII Theos Philopator, Ptolemaios XIV của Ai Cập, Seleukos I Nikator, Tiếng Anh, Tiếng Hy Lạp, Vua, Vương hậu, 101 TCN, 107 TCN, ..., 116 TCN, 124 TCN, 127 TCN, 131 TCN, 142 TCN, 145 TCN, 152 TCN, 163 TCN, 164 TCN, 170 TCN, 180 TCN, 204 TCN, 222 TCN, 246 TCN, 259 TCN, 267 TCN, 282 TCN, 284 TCN, 30 TCN, 305 TCN, 323 TCN, 44 TCN, 47 TCN, 48 TCN, 51 TCN, 55 TCN, 57 TCN, 58 TCN, 80 TCN, 81 TCN, 88 TCN. Mở rộng chỉ mục (31 hơn) »

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á. Ai Cập giáp Địa Trung Hải, có biên giới với Dải Gaza và Israel về phía đông bắc, giáp vịnh Aqaba về phía đông, biển Đỏ về phía đông và nam, Sudan về phía nam, và Libya về phía tây.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ai Cập · Xem thêm »

Ai Cập cổ đại

Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ai Cập cổ đại · Xem thêm »

Ai Cập thuộc Hy Lạp

Thời kỳ Ai Cập thuộc Hy Lạp bắt đầu với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ai Cập thuộc Hy Lạp · Xem thêm »

Ai Cập thuộc La Mã

Tỉnh Ai Cập của La Mã (Tiếng La Tinh: Aegyptus, tiếng Hy Lạp: Αἴγυπτος Aigyptos) được thành lập vào năm 30 TCN sau khi Octavian (sau này là hoàng đế tương lai Augustus) đánh bại Mark Antony cùng người tình Cleopatra VII và sáp nhập vương quốc Ptolemaios của Ai Cập vào đế chế La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ai Cập thuộc La Mã · Xem thêm »

Alexandros Đại đế

Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Alexandros Đại đế · Xem thêm »

Arsinoe I của Ai Cập

Arsinoe I Arsinoe I (305 - khoảng sau 248 TCN, Footnote 10) là một công chúa người Hy Lạp có gốc Macedonia và Thessaly.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Arsinoe I của Ai Cập · Xem thêm »

Arsinoe II của Ai Cập

Arsinoe II. Greek inscription ''ΑΔΕΛΦΩΝ'' means "coin of the siblings". Arsinoe II (tiếng Hy Lạp: Ἀρσινόη, 316 BC - 270 TCN) là nữ hoàng của Thrace, Tiểu Á và Macedonia khi bà là vợ của vua Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος), và sau đó bà đồng cai trị Ai Cập với em trai và chồng của bà Ptolemaios II Philadelphos (Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλάδελφος).

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Arsinoe II của Ai Cập · Xem thêm »

Ípeiros (vùng)

Ípeiros hay Epirus (Ήπειρος, Ípeiros), tên chính thức là Vùng Ípeiros (Περιφέρεια Ηπείρου, Periféria Ipeírou), là một vùng địa lý và hành chính và ở tây bắc Hy Lạp.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ípeiros (vùng) · Xem thêm »

Berenice I của Ai Cập

Berenice I (kh. 340 TCN-giữa 279-268 trước Công nguyên) là một phụ nữ quý tộc Hy Lạp Macedonia và thông qua cuộc hôn nhân với Ptolemaios I Soter, bà trở thành nữ hoàng đầu tiên của triều đại Ptolemaios ở Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Berenice I của Ai Cập · Xem thêm »

Caesarion

Ptolemy XV Caesar Philometor Philopator (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος ΙΕ Φιλοπάτωρ Φιλομήτωρ Καῖσαρ, Ptolemaios IE Philopatōr Philometor Kaisar; Latin: Ptolemaeus XV Philipator Philometor Caesar; 23 tháng 6 năm 47 TCN - 23 tháng 8 năm 30 TCN), được biết nhiều hơn với biệt danh Caesarion (phát âm / səzæriən /; tiếng Hy Lạp: Καισαρίων, Kaisariōn, nghĩa là "Tiểu Caesar"; Latin: Caesariō) và Ptolemaios Caesar (phát âm là /tɒləmisiːzər /; tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Καῖσαρ, Ptolemaios Kaisar; Latin: Ptolemaeus Caesar), là vị vua cuối cùng của triều đại Ptolemy, triều đại của Ai Cập, người trị vì cùng với mẹ Cleopatra VII của Ai Cập, từ 02 tháng 9, năm 44 trước Công nguyên.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Caesarion · Xem thêm »

Carthago

Đế quốc Carthaginia Carthago (tiếng Ả Rập: قرطاج, tiếng Hy Lạp cổ: Καρχηδών Karkhēdōn, tiếng Berber: Kartajen, tiếng Latinh: Carthago hoặc Karthago, Qart-ḥadašt từ tiếng Phoenicia Qart-ḥadašt có nghĩa là thị trấn mới) là tên gọi của một thành phố cổ thuộc xứ Tunisia ngày nay và cũng để chỉ khu vực ngoại ô Tunis hiện nay.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Carthago · Xem thêm »

Cleopatra I của Ai Cập

Cleopatra I Syra (Tiếng Hy Lạp: Κλεοπάτρα Σύρα; khoảng 204 – 176 TCN) là công chúa của Đế quốc Seleukos và thông qua hôn nhân, là nữ hoàng Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Cleopatra I của Ai Cập · Xem thêm »

Cleopatra II của Ai Cập

Cleopatra II (tiếng Hy Lạp:. Κλεοπάτρα; khoảng 185 TCN - 116 TCN) là nữ hoàng của Triều đại Ptolemaios (Ai Cập).

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Cleopatra II của Ai Cập · Xem thêm »

Cleopatra III

Cleopatra III (Κλεοπάτρα; 161–101 TCN) là một Nữ hoàng Ai cập từ 142–101 TCN.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Cleopatra III · Xem thêm »

Cleopatra IV

Cleopatra IV (Κλεοπάτρα) là Nữ hoàng Ai cập một thời gian ngắn từ 116 đến 115 TCN, cùng cai trị với chồng, Ptolemy IX Lathyros.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Cleopatra IV · Xem thêm »

Cleopatra Selene I

Cleopatra Selene I (Κλεοπάτρα Σελήνη; khoảng 135/130 – 69 TCN) là con gái của Ptolemy VIII Physcon và Cleopatra III của Ai cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Cleopatra Selene I · Xem thêm »

Cleopatra VII

Cleopatra VII Philopator (Κλεοπάτρα Φιλοπάτωρ Cleopatra Philopator; 69 – 10 hoặc 12 tháng 8, 30 TCN)Theodore Cressy Skeat, trong, sử dụng dữ liệu lịch sử để tính toán cái chết của Cleopatra là đã xảy ra vào ngày 12 tháng 8 năm 30 TCN.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Cleopatra VII · Xem thêm »

Diadochi

Thuộc địa Hy Lạp Diadochi (số ít là Diadochus trong tiếng La Tinh, từ Διάδοχοι, Diadokhoi, "người thừa kế") là những người tranh giành ngôi vị của Alexander Đại đế sau khi ông chết.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Diadochi · Xem thêm »

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq. Iran có dân số trên 79,92 triệu người tính đến năm 2017, là quốc gia đông dân thứ 18 trên thế giới. Lãnh thổ Iran rộng 1.648.195 km², là quốc gia rộng thứ nhì tại Trung Đông và đứng thứ 17 thế giới. Iran có vị thế địa chính trị quan trọng do nằm tại phần trung tâm của đại lục Á-Âu và gần với eo biển Hormuz. Tehran là thủ đô và thành phố lớn nhất của Iran, cũng như là trung tâm dẫn đầu về kinh tế và văn hoá. Iran sở hữu một trong các nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt đầu là các vương quốc Elam vào thiên niên kỷ 4 TCN. Người Media thống nhất Iran vào thế kỷ VII TCN, lãnh thổ Iran được mở rộng cực độ dưới thời Cyrus Đại đế của Đế quốc Achaemenes vào thế kỷ VI TCN, là đế quốc lớn nhất thế giới cho đến lúc đó. Quốc gia Iran thất thủ trước Alexandros Đại đế vào thế kỷ IV TCN, song Đế quốc Parthia nhanh chóng tái lập độc lập. Năm 224, Parthia bị thay thế bằng Đế quốc Sasanid, Sasanid trở thành một cường quốc hàng đầu thế giới trong bốn thế kỷ sau đó. Người Hồi giáo Ả Rập chinh phục Sasanid vào thế kỷ VII, kết quả là Hồi giáo thay thế các tín ngưỡng bản địa Hoả giáo và Minh giáo. Iran có đóng góp lớn vào thời kỳ hoàng kim Hồi giáo (thế kỷ VIII-XIII), sản sinh nhiều nhân vật có ảnh hưởng về nghệ thuật và khoa học. Sau hai thế kỷ dưới quyền người Ả Rập là một giai đoạn các vương triều Hồi giáo bản địa, song tiếp đó Iran lại bị người Thổ và người Mông Cổ chinh phục. Người Safavid nổi lên vào thế kỷ XV, rồi tái lập một nhà nước và bản sắc dân tộc Iran thống nhất. Iran sau đó cải sang Hồi giáo Shia, đánh dấu một bước ngoặt của quốc gia cũng như lịch sử Hồi giáo. Đến thế kỷ XVIII, dưới quyền Nader Shah, Iran trong một thời gian ngắn từng được cho là đế quốc hùng mạnh nhất đương thời. Xung đột với Đế quốc Nga trong thế kỷ XIX khiến Iran mất đi nhiều lãnh thổ. Cách mạng Hiến pháp năm 1906 lập ra một chế độ quân chủ lập hiến. Sau một cuộc đảo chính vào năm 1953, Iran dần liên kết mật thiết với phương Tây và ngày càng chuyên quyền. Bất mãn trước ảnh hưởng của nước ngoài và đàn áp chính trị dẫn đến Cách mạng Hồi giáo năm 1979, lập ra chế độ cộng hoà Hồi giáo. Trong thập niên 1980, Iran có chiến tranh với Iraq, cuộc chiến gây thương vong cao và tổn thất tài chính lớn cho hai nước. Từ thập niên 2000, chương trình hạt nhân gây tranh cãi của Iran khiến quốc tế lo ngại, dẫn đến nhiều chế tài quốc tế. Iran là một thành viên sáng lập của Liên Hiệp Quốc, Tổ chức Hợp tác Kinh tế, Phong trào không liên kết, Tổ chức Hợp tác Hồi giáo và Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa. Iran là một cường quốc khu vực và một cường quốc bậc trung. Iran có trữ lượng lớn về nhiên liệu hoá thạch, là nước cung cấp khí đốt lớn nhất và có trữ lượng dầu mỏ được chứng minh lớn thứ tư thế giới do đó có ảnh hưởng đáng kể đến an ninh năng lượng quốc tế và kinh tế thế giới. Iran có di sản văn hoá phong phú, sở hữu 22 di sản thế giới UNESCO tính đến năm 2017, đứng thứ ba tại châu Á. Iran là một quốc gia đa văn hoá, có nhiều nhóm dân tộc và ngôn ngữ, trong đó các nhóm lớn nhất là người Ba Tư (61%), người Azeri (16%), người Kurd (10%) và người Lur (6%).

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Iran · Xem thêm »

Isis

Isis (hay Aset, Ast, Iset, Uset) là một trong những vị thần lâu đời nhất của Ai Cập cổ đại.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Isis · Xem thêm »

Kassandros

Kassandros (tiếng Hy Lạp: Κάσσανδρος Ἀντιπάτρου, Kassandros con trai của Antipatros; kh. 350 TCN – 297 TCN), còn gọi là Cassander trong ngôn ngữ hiện đại, ông là vua của Macedonia từ năm 305 đến 297 TCN, và là con trai của Antipatros.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Kassandros · Xem thêm »

La Mã cổ đại

La Mã cổ đại là nền văn minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ thứ 5 SCN, bao gồm các thời kỳ Vương quốc La Mã, Cộng Hòa La Mã và Đế quốc La Mã cho tới khi đế quốc Tây La Mã sụp đổ.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và La Mã cổ đại · Xem thêm »

Lịch sử Ai Cập

Hathor, nữ thần của dải Ngân Hà Lịch sử Ai Cập là lịch sử của một lãnh thổ thống nhất lâu đời nhất trên thế giới.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Lịch sử Ai Cập · Xem thêm »

Lịch sử thế giới

Chữ hình nêm- Hệ thống chữ viết sớm nhất được biết đến Lịch sử thế giới hay còn gọi là lịch sử loài người, bắt đầu từ thời đại đồ đá cũ.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Lịch sử thế giới · Xem thêm »

Lysimachos

Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος, tiếng Anh: Lysimachus; 360 TCN – 281 TCN) là một vị tướng Macedonia và là một Diadochi (người kế thừa) của Alexandros Đại đế, người mà đã trở thành vua năm 306 TCN thống trị Thrace, Tiểu Á và Macedonia.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Lysimachos · Xem thêm »

Macedonia (định hướng)

Macedonia có thể là.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Macedonia (định hướng) · Xem thêm »

Marcus Antonius

Marcus Antonius (trong tiếng Latin: M·ANTONIVS·M·F·M·N) (khoảng 14 tháng 1 năm 83 TCN - 1 tháng 8 năm 30 TCN) được biết đến trong tiếng Anh là Mark Antony, là một chính trị gia và một thống chế La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Marcus Antonius · Xem thêm »

Nữ vương

Nữ vương (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: Queen Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Quốc vương, tức là gọi tắt của Nữ quân chủ (女君主).

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Nữ vương · Xem thêm »

Người Hy Lạp

Không có mô tả.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Người Hy Lạp · Xem thêm »

Osiris

Osiris (/ɔʊˈsaɪrɪs /,trong tiếng Hy Lạp Ὄσιρις còn gọi là Usiris; các tên khác dịch từ tiếng Ai Cập là Asar, Asari, Aser, Ausar, Ausir, Wesir, Usir, Usire và Ausare) là một vị thần trong bộ 9 vĩ đại của Heliopolis trong tôn giáo Ai Cập cổ đại.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Osiris · Xem thêm »

Pharaon

Pharaon hay Pharaoh (phiên âm tiếng Việt: Pha-ra-ông) (tiếng Ả Rập: فرعون Firʻawn; tiếng Hebrew: פַּרְעֹה Parʻō; tiếng Ge'ez: Färʻon; xuất phát từ per-aa trong tiếng Ai Cập có nghĩa là "ngôi nhà vĩ đại") là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Pharaon · Xem thêm »

Ptolemaios I Soter

Ptolemaios I Soter (Πτολεμαῖος Σωτήρ, Ptolemaĩos Sōtḗr, tạm dịch là "Ptolemaios Vua cứu độ"), còn được biết đến với tên gọi là Ptolemaios Lagides (khoảng 367 TCN - 283 TCN), là một vị tướng người Macedonia dưới trướng của vua Alexandros Đại đế, là người cai trị Ai Cập (323-283 TCN) và người sáng lập ra Vương quốc Ptolemaios và Nhà Ptolemaios.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios I Soter · Xem thêm »

Ptolemaios II Philadelphos

Ptolemy II Philadelphus - nghĩa là người (đàn ông) yêu chị mình vì ông cưới chị là Arsinoe II (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλάδελφος, Ptolemaîos Philádelphos" 309 – 246 trước Công nguyên) là vua nhà Ptolemaios của Ai Cập thuộc Hy Lạp từ năm 283 đến năm 246 trước Công nguyên.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios II Philadelphos · Xem thêm »

Ptolemaios III Euergetes

Ptolemaios III Euergetes (cai trị 246 TCN–222 TCN) là vị vua thứ ba của vương triều Ptolemaios của Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios III Euergetes · Xem thêm »

Ptolemaios IV Philopator

Ptolemaios IV Philopator (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλοπάτωρ, Ptolemaĩos Philopátōr, trị vì 221-205 TCN), con của Ptolemaios III và Berenice II của Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios IV Philopator · Xem thêm »

Ptolemaios IX Lathyros

Ptolemaios IX Soter II hoặc Lathyros (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Σωτήρ Λάθυρος, Ptolemaĩos Soter Láthuros) là vua của Ai Cập ba lần, từ 116 TCN đến 110 TCN, 109 TCN đến 107 TCN và 88-81 trước Công nguyên, với sự gián đoạn vào các giai đoạn cai trị bởi em trai của ông, Ptolemy X Alexander.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios IX Lathyros · Xem thêm »

Ptolemaios Keraunos

Ptolemaios Keraunos (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαίος Κεραυνός - mất 279 TCN) là vua xứ Macedonia trong thời đại Hy Lạp hóa, trị quốc từ năm 281 trước Công nguyên cho tới năm 279 trước Công nguyên.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios Keraunos · Xem thêm »

Ptolemaios V Epiphanes

Ptolemaios V Epiphanes (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Ἐπιφανής, Ptolemaĩos Epiphanes, trị vì 204-181 TCN), con của vua Ptolemy IV Philopator và Arsinoe III của Ai Cập, ông là vị vua thứ năm của triều đại Ptolemaios.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios V Epiphanes · Xem thêm »

Ptolemaios VI Philometor

Tiền của Ptolemy VI Philometor Nhẫn của Ptolemy VI Philometor theo kiểu vua Hy Lạp hóa Louvre)'' Ptolemaios VI Philometor (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλομήτωρ, Ptolemaĩos Philometor, khoảng 186 - 145 trước Công Nguyên) là vua nhà Ptolemaios của Ai Cập cổ đại, vào thời kỳ Hy Lạp hóa.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios VI Philometor · Xem thêm »

Ptolemaios VIII Physcon

Ptolemaios VIII Euergetes II (khoảng 182 TCN – 26 tháng 6,116 TCN), tên hiệu là Physcon, là quốc vương nhà Ptolemaios ở Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios VIII Physcon · Xem thêm »

Ptolemaios XII Auletes

Ptolemaios XII Auletes (117–51 TCN, tiếng Hy Lạp: , Πτολεμαῖος) là một pharaon Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios XII Auletes · Xem thêm »

Ptolemaios XIII Theos Philopator

Ptolemios XIII Theos Philopator (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Θεός Φιλοπάτωρ, Ptolemaĩos Theos Philopátōr, 62 BC/61 BC-13 tháng 1, 47 TCN, trị vì từ 51 TCN?) là một trong những thành viên cuối cùng thuộc triều đại Ptolemy(305-30 TCN) của Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios XIII Theos Philopator · Xem thêm »

Ptolemaios XIV của Ai Cập

thumb‎ Ptolemaios XIV (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος, Ptolemaios, năm 60 TCN/59 BC-44 trước Công nguyên và trị vì 47 TCN-44 trước Công nguyên), là con trai của vua Ptolemaios XII của Ai Cập và một trong những thành viên cuối cùng thuộc triều đại Ptolemaios của Ai Cập.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Ptolemaios XIV của Ai Cập · Xem thêm »

Seleukos I Nikator

Seleukos I Nikator (tên hiệu là Nikator, tiếng Hy Lạp: Σέλευκος Νικάτωρ; सेल्यूकस, tức Seleukos Vạn thắng vương) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và là một trong những sứ quân diadochi sau khi Alexandros Đại Đế mất.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Seleukos I Nikator · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Vua · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và Vương hậu · Xem thêm »

101 TCN

Năm 101 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 101 TCN · Xem thêm »

107 TCN

Năm 107 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 107 TCN · Xem thêm »

116 TCN

Năm 116 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 116 TCN · Xem thêm »

124 TCN

Năm 124 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 124 TCN · Xem thêm »

127 TCN

Năm 127 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 127 TCN · Xem thêm »

131 TCN

Năm 131 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 131 TCN · Xem thêm »

142 TCN

Năm 142 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 142 TCN · Xem thêm »

145 TCN

Năm 145 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 145 TCN · Xem thêm »

152 TCN

Năm 152 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 152 TCN · Xem thêm »

163 TCN

Năm 163 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 163 TCN · Xem thêm »

164 TCN

Năm 164 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 164 TCN · Xem thêm »

170 TCN

Năm 170 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 170 TCN · Xem thêm »

180 TCN

Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 180 TCN · Xem thêm »

204 TCN

Năm 204 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 204 TCN · Xem thêm »

222 TCN

222 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 222 TCN · Xem thêm »

246 TCN

246 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 246 TCN · Xem thêm »

259 TCN

259 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 259 TCN · Xem thêm »

267 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 267 TCN · Xem thêm »

282 TCN

282 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 282 TCN · Xem thêm »

284 TCN

284 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 284 TCN · Xem thêm »

30 TCN

Năm 30 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 30 TCN · Xem thêm »

305 TCN

305 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 305 TCN · Xem thêm »

323 TCN

Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 323 TCN · Xem thêm »

44 TCN

Năm 44 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 44 TCN · Xem thêm »

47 TCN

Năm 47 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 47 TCN · Xem thêm »

48 TCN

Năm 48 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 48 TCN · Xem thêm »

51 TCN

Năm 51 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 51 TCN · Xem thêm »

55 TCN

Năm 55 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 55 TCN · Xem thêm »

57 TCN

Năm 57 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 57 TCN · Xem thêm »

58 TCN

Năm 58 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 58 TCN · Xem thêm »

80 TCN

Năm 80 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 80 TCN · Xem thêm »

81 TCN

Năm 81 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 81 TCN · Xem thêm »

88 TCN

Năm 88 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Nhà Ptolemaios và 88 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Danh sách các vị vua Ptolemaios, Nhà Ptolemaioi, Nhà Ptolemy, Nhà Ptolémée, Triều đại Ptolemaic, Triều đại Ptolemaios, Triều đại Ptolemaios ở Ai Cập, Triều đại Ptolemy, Vương quốc Ptolemaios, Vương triều Ptolemaios, Vương triều Ptolemy, Đế chế Ptolemy, Đế quốc Ptolemy.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »