Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngô (nước)

Mục lục Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

69 quan hệ: Đông Ngô, Cô Tô, Cổ Công Đản Phủ, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu Vũ vương, Chuyên Chư, Chư hầu, Cơ Quý Lịch, Cơ Xương, Giang Tô, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Tử Tư, Ngô (định hướng), Ngô (Thập quốc), Ngô Câu Ti, Ngô Cầm Xử, Ngô Chu Chương, Ngô Chu Giao, Ngô Chuyển, Ngô Chư Phàn, Ngô Cường Cưu Di, Ngô Di Ngô, Ngô Dư Kiều Nghi Ngô, Ngô Dư Muội, Ngô Dư Sái, Ngô Hùng Toại, Ngô Hạp Lư, Ngô Kha Lư, Ngô Kha Tương, Ngô Khứ Tề, Ngô Khuất Vũ, Ngô Liêu, Ngô Phù Sai, Ngô Phả Cao, Ngô Quý Giản, Ngô Quý Trát, Ngô Thái Bá, Ngô Thúc Đạt, Ngô Thọ Mộng, Ngô Trọng Ung, Ngô Việt, Nhà Chu, Nhà Thương, Nước Việt, Sở (nước), Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, ..., Tam Quốc, Tô Châu, Tôn Vũ, Tấn, Tấn (nước), Tề (nước), Thái Bá, Thế kỷ 6 TCN, Trường Giang, Việt, Việt (nước), Việt Vương Câu Tiễn, Vương, Xuân Thu, Yêu Ly, 473 TCN, 482 TCN, 494 TCN, 496 TCN. Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Ngô (nước) và Đông Ngô · Xem thêm »

Cô Tô

Cô Tô là một quần đảo nằm ở phía đông của đảo Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.

Mới!!: Ngô (nước) và Cô Tô · Xem thêm »

Cổ Công Đản Phủ

Cổ Công Đản Phủ (chữ Hán: 古公亶父), chính thức gọi Chu Thái vương (周太王), là thủ lĩnh bộ tộc Chu đời thứ 13 kể từ Hậu Tắc và là ông nội của Chu Văn vương Cơ Xương, tức là tổ tiên 4 đời của Chu Vũ vương Cơ Phát.

Mới!!: Ngô (nước) và Cổ Công Đản Phủ · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Ngô (nước) và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Ngô (nước) và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chuyên Chư

Chuyên Chư (? - 515 TCN) là một người nước Ngô sống vào cuối thời Xuân Thu tại Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Chuyên Chư · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Ngô (nước) và Chư hầu · Xem thêm »

Cơ Quý Lịch

Chu Quý Lịch (chữ Hán: 周季歷) tức Cơ Quý Lịch là vị thủ lĩnh đời thứ 14 của nước Chu (tính từ thời nhà Hạ và nhà Thương) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Cơ Quý Lịch · Xem thêm »

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Cơ Xương · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô (nước) và Giang Tô · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Lỗ (nước) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Ngô (nước) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Ngũ Tử Tư

Portrait of Wu Zixü |- !style.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngũ Tử Tư · Xem thêm »

Ngô (định hướng)

Ngô trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô (định hướng) · Xem thêm »

Ngô (Thập quốc)

Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô (Thập quốc) · Xem thêm »

Ngô Câu Ti

Ngô Câu Ty (chữ Hán: 吳句卑), là vị vua thứ 17 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Câu Ti · Xem thêm »

Ngô Cầm Xử

Ngô Cầm Xử (chữ Hán: 吳禽處), là vị vua thứ 14 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Cầm Xử · Xem thêm »

Ngô Chu Chương

Ngô Chu Chương (chữ Hán: 吳周章), là vị vua thứ năm của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Chu Chương · Xem thêm »

Ngô Chu Giao

Ngô Chu Giao (chữ Hán: 吳周繇), là vị quân chủ thứ 11 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Chu Giao · Xem thêm »

Ngô Chuyển

Ngô Chuyển (chữ Hán: 吳轉), là vị vua thứ 15 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Chuyển · Xem thêm »

Ngô Chư Phàn

Ngô Chư Phàn (chữ Hán: 吳諸樊; trị vì: 560 TCN-548 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Chư Phàn · Xem thêm »

Ngô Cường Cưu Di

Ngô Cường Cưu Di (chữ Hán: 吳彊鳩夷), là vị vua thứ tám của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Cường Cưu Di · Xem thêm »

Ngô Di Ngô

Ngô Di Ngô (chữ Hán: 吳夷吾), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 13 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Di Ngô · Xem thêm »

Ngô Dư Kiều Nghi Ngô

Ngô Dư Kiều Nghi Ngô (chữ Hán: 吳餘橋疑吾), là vị vua thứ chín của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Dư Kiều Nghi Ngô · Xem thêm »

Ngô Dư Muội

Ngô Dư Muội (chữ Hán: 吳馀眛; trị vì: 530 TCN-527 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Dư Muội · Xem thêm »

Ngô Dư Sái

Ngô Dư Sái (chữ Hán: 吳餘祭; trị vì: 547 TCN-531 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Dư Sái · Xem thêm »

Ngô Hùng Toại

Ngô Hùng Toại (chữ Hán: 吳熊遂), là vị vua thứ sáu của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Hùng Toại · Xem thêm »

Ngô Hạp Lư

Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Hạp Lư · Xem thêm »

Ngô Kha Lư

Ngô Kha Lư (chữ Hán: 吳柯盧), là vị quân chủ thứ 10 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Kha Lư · Xem thêm »

Ngô Kha Tương

Ngô Kha Tương (chữ Hán: 吳柯相), là vị vua thứ bảy của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Kha Tương · Xem thêm »

Ngô Khứ Tề

Ngô Khứ Tề (chữ Hán: 吳去齊; ?-586 TCN), là vị vua thứ 18 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Khứ Tề · Xem thêm »

Ngô Khuất Vũ

Ngô Khuất Vũ (chữ Hán: 吳屈羽), là vị vua thứ 12 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Khuất Vũ · Xem thêm »

Ngô Liêu

Ngô Liêu (chữ Hán: 吳僚; trị vì: 526 TCN-515 TCN), hay Ngô vương Liêu (吳王僚), là vị vua thứ 23 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Liêu · Xem thêm »

Ngô Phù Sai

Ngô Phù Sai (? - 473 TCN) hay Ngô Vương Phù Sai (吳王夫差), tên thật là Cơ Phù Sai (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Phù Sai · Xem thêm »

Ngô Phả Cao

Ngô Phả Cao (chữ Hán: 吳頗高), là vị vua thứ 16 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Phả Cao · Xem thêm »

Ngô Quý Giản

Ngô Quý Giản (chữ Hán: 吳季簡), là vị vua thứ ba của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Quý Giản · Xem thêm »

Ngô Quý Trát

Ngô Quý Trát (chữ Hán: 吳季札) là công tử nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Quý Trát · Xem thêm »

Ngô Thái Bá

Ngô Thái bá (chữ Hán: 吳泰伯), là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Thái Bá · Xem thêm »

Ngô Thúc Đạt

Ngô Thúc Đạt (chữ Hán: 吳叔達), là vị vua thứ tư của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Thúc Đạt · Xem thêm »

Ngô Thọ Mộng

Ngô Thọ Mộng (chữ Hán: 吳壽夢; trị vì: 585 TCN-561 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Thọ Mộng · Xem thêm »

Ngô Trọng Ung

Ngô Trọng Ung (chữ Hán: 吳仲雍), là vị vua thứ hai của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Trọng Ung · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Ngô Việt · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Nhà Thương · Xem thêm »

Nước Việt

Nước Việt có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Ngô (nước) và Nước Việt · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Ngô (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Mới!!: Ngô (nước) và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Ngô (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Tam Quốc · Xem thêm »

Tô Châu

Tô Châu (tên cổ: 吳-Ngô) là một thành phố với một lịch sử lâu đời nằm ở hạ lưu sông Dương Tử và trên bờ Thái Hồ thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Tô Châu · Xem thêm »

Tôn Vũ

Tôn Vũ (545 TCN - 470 TCN) tên chữ là Trưởng Khanh, là một danh tướng vĩ đại của nước Ngô ở cuối thời Xuân Thu, nhờ cuốn binh thư của mình mà được tôn là Tôn Tử, lại bởi hoạt động chủ yếu ở nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc).

Mới!!: Ngô (nước) và Tôn Vũ · Xem thêm »

Tấn

Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam.

Mới!!: Ngô (nước) và Tấn · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Ngô (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Thái Bá

Thái Bá (chữ Hán: 太伯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ngô (nước) và Thái Bá · Xem thêm »

Thế kỷ 6 TCN

Thế kỷ 6 TCN bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 600 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 501 TCN.

Mới!!: Ngô (nước) và Thế kỷ 6 TCN · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Mới!!: Ngô (nước) và Trường Giang · Xem thêm »

Việt

Việt, trong tiếng Việt cổ (nhóm ngôn ngữ Việt - Mường, hệ Nam Đảo), chỉ công cụ lao động thời tiền sử là Rìu.

Mới!!: Ngô (nước) và Việt · Xem thêm »

Việt (nước)

Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Việt (nước) · Xem thêm »

Việt Vương Câu Tiễn

Việt Vương Câu Tiễn (chữ Hán: 越王勾踐; trị vì 496 TCN - 465 TCN) là vua nước Việt (ngày nay là Thượng Hải, bắc Chiết Giang và nam Giang Tô) cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, một trong Ngũ Bá.

Mới!!: Ngô (nước) và Việt Vương Câu Tiễn · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Mới!!: Ngô (nước) và Vương · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yêu Ly

Yêu Ly (要離)là một thích khách người nước Ngô đời thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngô (nước) và Yêu Ly · Xem thêm »

473 TCN

473 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngô (nước) và 473 TCN · Xem thêm »

482 TCN

482 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngô (nước) và 482 TCN · Xem thêm »

494 TCN

494 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngô (nước) và 494 TCN · Xem thêm »

496 TCN

496 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngô (nước) và 496 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Câu Ngô, Công Ngô, Ngô Quốc, Ngô quốc, Nước Ngô.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »