Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngụy Huệ Thành vương

Mục lục Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng của Ngụy Vũ hầu, vua thứ hai của nước Ngụy.

79 quan hệ: Điền Kỵ, Bàng Quyên, Công Tôn Diễn, Chữ Hán, Chiến Quốc sách, Chu Hiển vương, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Danh sách vua chư hầu thời Chu, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Hàn Ý hầu, Hàn Tuyên Huệ vương, Khai Phong, Lịch sử Trung Quốc, Năm nước xưng vương, Ngụy (nước), Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Phạm (huyện), Sở (nước), Sở Hoài vương, Sở Tuyên vương, Sở Uy vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tôn Tẫn, Tần (nước), Tần Hiếu công, Tần Huệ Văn vương, Tề (nước), Tề Tuyên vương, Tề Uy vương, Tể tướng, Tống (nước), Thái tử, Thương Ưởng, Trận Quế Lăng, Trận Trọc Trạch, Trịnh (nước), Triệu (nước), Triệu Thành hầu, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trung Sơn (nước), Trương Nghi, Vệ (nước), Vệ Huy, Vua, ..., Vương, Yên (nước), 2001, 2006, 319 TCN, 322 TCN, 323 TCN, 325 TCN, 327 TCN, 328 TCN, 329 TCN, 330 TCN, 333 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 339 TCN, 344 TCN, 352 TCN, 355 TCN, 356 TCN, 357 TCN, 360 TCN, 361 TCN, 365 TCN, 367 TCN, 368 TCN, 369 TCN, 370 TCN, 400 TCN. Mở rộng chỉ mục (29 hơn) »

Điền Kỵ

Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Điền Kỵ · Xem thêm »

Bàng Quyên

Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Bàng Quyên · Xem thêm »

Công Tôn Diễn

Công-tôn Diễn (chữ Hán: 公孫衍), còn gọi là Tê Thủ 犀首, là chính khách đời Chiến Quốc, thuộc học phái Tung hoành gia, là một trong những người cầm đầu đường lối hợp tung (tung thân) lập liên minh các nước miền đông chống nước Tần.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Công Tôn Diễn · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiến Quốc sách

Chiến Quốc Sách là cuốn cổ sử Trung Quốc viết về lịch sử thời Chiến Quốc, từ năm 490 TCN đến năm 221 TCN, lúc Cao Tiệm Ly không thành công ám sát Tần Thuỷ Hoàng.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Chiến Quốc sách · Xem thêm »

Chu Hiển vương

Chu Hiển Vương (chữ Hán: 周顯王; trị vì: 368 TCN - 321 TCN), tên thật là Cơ Biển (姬扁), là vị vua thứ 35 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Chu Hiển vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Chư hầu · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Danh sách vua chư hầu thời Chu

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Ý hầu

Hàn Ý hầuSử ký, Hàn thế gia (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay Hàn Cung hầu (韓共侯), Hàn Trang hầu (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Hàn Ý hầu · Xem thêm »

Hàn Tuyên Huệ vương

Hàn Tuyên Huệ vương (chữ Hán: 韓宣惠王; trị vì: 332 TCN – 312 TCN), hay Hàn Uy hầu (韓威侯), tên là Hàn Khang, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Hàn Tuyên Huệ vương · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Khai Phong · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Năm nước xưng vương

Năm nước xưng vương (chữ Hán: 五国相王, Hán Việt: Ngũ quốc tương vương), là một sự kiện chính trị quan trọng xảy ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Năm nước xưng vương · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Tương vương · Xem thêm »

Ngụy Vũ hầu

Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Vũ hầu · Xem thêm »

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Ngụy Văn hầu · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Nhà Chu · Xem thêm »

Phạm (huyện)

Phạm (chữ Hán giản thể:范县, âm Hán Việt: Phạm huyện) là một huyện của địa cấp thị Bộc Dương, tỉnh Hà Nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Phạm (huyện) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Hoài vương

Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Sở Hoài vương · Xem thêm »

Sở Tuyên vương

Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Sở Tuyên vương · Xem thêm »

Sở Uy vương

Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Sở Uy vương · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tôn Tẫn

Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tôn Tẫn · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Hiếu công

Tần Hiếu công (chữ Hán: 秦孝公, sinh 381 TCN, trị vì 361 TCN-338 TCNSử ký, Tần bản kỷ) hay Tần Bình vương (秦平王), tên thật là Doanh Cừ Lương (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tần Hiếu công · Xem thêm »

Tần Huệ Văn vương

Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tần Huệ Văn vương · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Tuyên vương

Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tề Tuyên vương · Xem thêm »

Tề Uy vương

Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tề Uy vương · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tể tướng · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Tống (nước) · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Thái tử · Xem thêm »

Thương Ưởng

Tượng Thương Ưởng Thương Ưởng (tiếng Trung phồn thể: 商鞅; giản thể: 商鞅; bính âm: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), còn gọi là Vệ Ưởng (衛鞅) hay Công Tôn Ưởng (公孫鞅), là nhà chính trị gia, pháp gia nổi tiếng, thừa tướng nước Tần của thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, được tôn là Thương Quân (商君).

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Thương Ưởng · Xem thêm »

Trận Quế Lăng

Năm 353 TCN, Bàng Quyên được Ngụy Huệ vương giao chức đại tướng cầm quân đi đánh nước Triệu.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trận Quế Lăng · Xem thêm »

Trận Trọc Trạch

Trận Trọc Trạch (chữ Hán: 濁澤之戰, Hán Việt: Trọc Trạch chi chiến), là cuộc chiến tranh giành ngôi vua ở nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước Triệu, Hàn.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trận Trọc Trạch · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu Thành hầu

Triệu Thành hầu (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu ChủngSử ký, Triệu thế gia (趙種), là vị vua thứ tư của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Triệu Thành hầu · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trung Quốc · Xem thêm »

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Trương Nghi

Trương Nghi (chữ Hán: 張儀, ? - 309 TCN) là nhà du thuyết nổi tiếng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Trương Nghi · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Vệ (nước) · Xem thêm »

Vệ Huy

Vệ Huy (卫辉市) (chữ Hán giản thể: 卫辉市, Hán Việt: Vệ Huy thị) là một thị xã của địa cấp thị Tân Hương (新乡市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Vệ Huy · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Vua · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Vương · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và Yên (nước) · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 2001 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 2006 · Xem thêm »

319 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 319 TCN · Xem thêm »

322 TCN

322 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 322 TCN · Xem thêm »

323 TCN

Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 323 TCN · Xem thêm »

325 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 325 TCN · Xem thêm »

327 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 327 TCN · Xem thêm »

328 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 328 TCN · Xem thêm »

329 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 329 TCN · Xem thêm »

330 TCN

330 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 330 TCN · Xem thêm »

333 TCN

333 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 333 TCN · Xem thêm »

334 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 334 TCN · Xem thêm »

335 TCN

335 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 335 TCN · Xem thêm »

339 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 339 TCN · Xem thêm »

344 TCN

344 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 344 TCN · Xem thêm »

352 TCN

352 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 352 TCN · Xem thêm »

355 TCN

355 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 355 TCN · Xem thêm »

356 TCN

356 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 356 TCN · Xem thêm »

357 TCN

357 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 357 TCN · Xem thêm »

360 TCN

360 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 360 TCN · Xem thêm »

361 TCN

361 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 361 TCN · Xem thêm »

365 TCN

365 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 365 TCN · Xem thêm »

367 TCN

367 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 367 TCN · Xem thêm »

368 TCN

368 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 368 TCN · Xem thêm »

369 TCN

369 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 369 TCN · Xem thêm »

370 TCN

370 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 370 TCN · Xem thêm »

400 TCN

400 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Ngụy Huệ Thành vương và 400 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Lương Huệ vương, Nguỵ Huệ Thành Vương, Nguỵ Huệ Thành vương, Ngụy Huệ Thành Vương, Ngụy Huệ vương, Ngụy Oanh.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »