Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hoàng Nguyệt Anh

Mục lục Hoàng Nguyệt Anh

Hoàng phu nhân (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như Hoàng Nguyệt Anh (黃月英), Hoàng Thụ (黃綬) hoặc Hoàng Thạc (黃碩), được biết đến là phu nhân của Thừa tướng Thục Hán là Gia Cát Lượng.

20 quan hệ: Bạch Thủy, Chữ Hán, Gia Cát Chiêm, Gia Cát Lượng, Hồ Bắc, Hồng Hồ, Kinh Châu, Lưu Biểu, Miên Trúc, Ngũ xú Trung Hoa, Phu nhân, Tam quốc chí, Tào Ngụy, Tấn Vũ Đế, Tể tướng, Thái Mạo, Thái phu nhân, Thục Hán, Trần Lưu, Trần Thọ (định hướng).

Bạch Thủy

Bạch Thủy (chữ Hán phồn thể:白水縣, chữ Hán giản thể: 白水县) là một huyện thuộc địa cấp thị Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Bạch Thủy · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Chữ Hán · Xem thêm »

Gia Cát Chiêm

Gia Cát Chiêm (Chữ Hán: 諸葛瞻 - 217–263), tự Tử Viễn, là một mưu lược gia và tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Gia Cát Chiêm · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Gia Cát Lượng · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hồng Hồ

Hồng Hồ (chữ Hán giản thể: 洪湖市, Hán Việt: Hồng Hồ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Hồng Hồ · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Kinh Châu · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Lưu Biểu · Xem thêm »

Miên Trúc

Miên Trúc (chữ Hán giản thể: (chữ Hán giản thể: 绵竹市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Đức Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã này có diện tích 1245 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 510.000 người. Mã số bưu chính là 618200. Mã vùng điện thoại là 0838. Miên Trúc nằm ở thượng lưu Đà Giang, có nghề nấu rượu phát triển, trong đó có rượu Kiếm Nam Xuân nổi tiếng. Thời kỳ đầu Tây Hán lập huyện Miên Trúc, trong huyện có sông Miên Thủy (ngày nay là sông Miên Viễn), hai bên bờ có nhiều tre nên đặt tên là Miên Trúc. Thời Tam Quốc, con Gia Cát Lượng là Gia Cát Chiêm, cháu Gia Cát Lượng là Gia Cát Thượng trấn thủ ở đây nhưng sau đó bị quân của Đặng Ngải đánh bại và giết chết. Thời nhà Tấn, thời kỳ Nam Bắc Triều chia thành hai huyện Dương Tuyền và Tấn Hi. Thời nhà Tùy nhập lại thành huyện Miên Trúc. Năm 1996, lập thị xã trên cơ sở huyện này.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Miên Trúc · Xem thêm »

Ngũ xú Trung Hoa

Ngũ xú Trung Hoa là 5 người phụ nữ cực kỳ xấu xí của Trung Hoa nhưng có tài năng xuất chúng và phẩm hạnh cao thượng, giúp chồng làm nên sự nghiệp lớn lao trong lịch sử Trung Quốc được sử sách ghi lại.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Ngũ xú Trung Hoa · Xem thêm »

Phu nhân

Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Phu nhân · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Tể tướng · Xem thêm »

Thái Mạo

Thái Mạo (tiếng Hán: 蔡瑁; Phiên âm: Ts'ai Mao)còn gọi là Sái Mạo tự Đức Khuê (德珪), là một tướng lĩnh chuyên về thủy sư cuối thời kỳ nhà Hán.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Thái Mạo · Xem thêm »

Thái phu nhân

Sái phu nhân (chữ Hán: 蔡氏/Sái thị) là người vợ thứ của lãnh chúa Lưu Biểu, chủ của vùng Kinh Châu trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Thái phu nhân · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Thục Hán · Xem thêm »

Trần Lưu

Trần Lưu (chữ Hán: 陳留; trị vì: 534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Lưu (媯留), là vị vua thứ 23 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Trần Lưu · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Mới!!: Hoàng Nguyệt Anh và Trần Thọ (định hướng) · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nguyệt Anh.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »