123 quan hệ: Đỗ Quang, Đỗ Trình Thoại, Đồng Nai, Đường luật, Ba Tri, Bình Dương, Bảo Đại, Bến Tre, Canh Thìn, Cần Giuộc, Cầu Kho, Chữ Hán, Chữ Nôm, Chiến tranh Việt Nam, Dương Quảng Hàm, Gò Công, Gia Định, Gia Định (tỉnh), Gia Định Thành, Giáo hội Công giáo Rôma, Hà Nội, Hòa ước Nhâm Tuất (1862), Hải Phòng, Huế, Huỳnh Tịnh Của, Kỷ Dậu, Lê Văn Duyệt, Lê Văn Khôi, Lục Vân Tiên, Liên bang Đông Dương, Liên hiệp Pháp, Long An, Mùa hạ, Mùa thu, Mậu Tý, Mậu Thân, Miền Nam (Việt Nam), Nam Bộ Việt Nam, Nam Kỳ, Nguyễn Thông, Nhà thơ, Nhâm Ngọ, Nho giáo, Phan Đình Phùng, Phan Ngọc Tòng, Phan Thanh Giản, Phan Văn Hùm, Pháp, Phạm Thế Ngũ, Phạm Văn Đồng, ..., Phật giáo, Phong Điền, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quận 1, Quốc gia Việt Nam, Quý Mão, Sương Nguyệt Anh, Tân Bình, Tân Dậu, Tôn Thọ Tường, Tú tài, Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng bảy, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng tám, Thế kỷ 19, Thừa Thiên - Huế, Trần Quốc Toản, Trung Quốc, Trương Định, Trương Vĩnh Ký, Vĩnh Long, Văn học Việt Nam, Văn miếu Trấn Biên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Võ Trường Toản, Việt Minh, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, 1 tháng 7, 14 tháng 8, 16 tháng 3, 17 tháng 2, 1820, 1822, 1832, 1833, 1835, 1840, 1843, 1847, 1848, 1849, 1851, 1854, 1858, 1859, 1861, 1863, 1864, 1867, 1868, 1874, 1877, 1883, 1884, 1886, 1888, 1889, 1945, 1946, 1950, 1951, 1954, 1955, 1959, 1964, 1965, 1975, 1984, 1993, 22 tháng 3. Mở rộng chỉ mục (73 hơn) »
Đỗ Quang
Đỗ Quang (杜光, 1807-1866), trước có tên là Đỗ Mạnh Tông Quang, sau bỏ chữ Tông vì kị húy vua Thiệu Trị.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Đỗ Quang · Xem thêm »
Đỗ Trình Thoại
Đỗ Trình Thoại (? - 1861) là quan nhà Nguyễn, và là thủ lĩnh chống Pháp trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Đỗ Trình Thoại · Xem thêm »
Đồng Nai
Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Đồng Nai · Xem thêm »
Đường luật
Thơ Đường luật hay Thơ luật Đường là thể thơ Đường cách luật xuất hiện từ đời nhà Đường, Trung Quốc.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Đường luật · Xem thêm »
Ba Tri
Ba Tri là một huyện của tỉnh Bến Tre, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Ba Tri · Xem thêm »
Bình Dương
Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Bình Dương · Xem thêm »
Bảo Đại
Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Bảo Đại · Xem thêm »
Bến Tre
Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với chiều dài đường biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Bến Tre · Xem thêm »
Canh Thìn
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Canh Thìn · Xem thêm »
Cần Giuộc
Thị trấn Cần Giuộc Cần Giuộc là một huyện thuộc vùng hạ nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Long An.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Cần Giuộc · Xem thêm »
Cầu Kho
Phường Cầu Kho là một phường thuộc quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Cầu Kho · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Chữ Hán · Xem thêm »
Chữ Nôm
Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Chữ Nôm · Xem thêm »
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Chiến tranh Việt Nam · Xem thêm »
Dương Quảng Hàm
Dương Quảng Hàm, tự Hải Lượng (海量), là nhà nghiên cứu văn học, nhà giáo dục Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Dương Quảng Hàm · Xem thêm »
Gò Công
Gò Công là đô thị loại III, là một thị xã của tỉnh Tiền Giang.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Gò Công · Xem thêm »
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Gia Định · Xem thêm »
Gia Định (tỉnh)
Gia Định (chữ Hán: 嘉定(省)) là tên một tỉnh cũ nay thuộc địa phận hành chính của Sài Gòn và các tỉnh Long An, Tây Ninh, Bình Dương và một phần tỉnh Svay Rieng, Campuchia ngày nay.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Gia Định (tỉnh) · Xem thêm »
Gia Định Thành
Gia Định Thành (có nguồn viết không hoa chữ cuối) hay thành Gia Định là một đơn vị hành chính cao hơn trấn, có nhiệm vụ cai quản các trấn ở phía Nam Việt Nam, được lập năm 1808 cho đến năm 1832, thì bị bãi bỏ.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Gia Định Thành · Xem thêm »
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Giáo hội Công giáo Rôma · Xem thêm »
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Hà Nội · Xem thêm »
Hòa ước Nhâm Tuất (1862)
Tại vị trí này, ngày 16 tháng 4 năm 1863, đã diễn ra cuộc tiếp đón phái đoàn của Bonard đến Huế để làm lễ trao đổi Hòa ước Nhâm TuấtCăn cứ theo ảnh in trong sách Pháp, được Nguyễn Phan Quang sao lại, tr. 441.. Hòa ước Nhâm Tuất là hiệp ước bất bình đẳng giữa Việt Nam và Đế quốc Pháp, theo đó Việt Nam nhượng lại vùng lãnh thổ Nam Kỳ (Biên Hòa, Gia Định, và Định Tường) lại cho Pháp.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Xem thêm »
Hải Phòng
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc B. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam, là thành phố lớn thứ 2 miền Bắc sau Hà Nội và là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Hải Phòng · Xem thêm »
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Huế · Xem thêm »
Huỳnh Tịnh Của
Huỳnh Tịnh Của hay Huình Tịnh Của (1830-1908) hay còn gọi là Paulus Của ("Paulus" ở đây đọc là "Phao-lô"), hiệu Tịnh Trai, quê ở làng Phước Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa (nay là huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), là một nhà văn hóa học và ngôn ngữ học có đóng góp xuất sắc trong việc nghiên cứu, phát triển và truyền bá chữ quốc ngữ trong giai đoạn đầu, đặc biệt là ở Nam b.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Huỳnh Tịnh Của · Xem thêm »
Kỷ Dậu
Kỷ Dậu (chữ Hán: 己酉) là kết hợp thứ 46 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Kỷ Dậu · Xem thêm »
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Lê Văn Duyệt · Xem thêm »
Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi (chữ Hán: 黎文𠐤; ? – 1834) tên thật là Bế-Nguyễn Nghê, còn được gọi là Hai KhôiTheo Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Lê Văn Khôi · Xem thêm »
Lục Vân Tiên
''Lục Vân Tiên truyện'' ấn bản Giáp Tuất do Duy Minh Thị phát hành năm 1874 Lục Vân Tiên (蓼雲仙) là một tác phẩm truyện thơ nôm nổi tiếng của Nguyễn Đình Chiểu, được sáng tác theo thể lục bát vào đầu những năm 50 của thế kỷ 19 và được Trương Vĩnh Ký cho xuất bản lần đầu tiên vào năm 1889.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Lục Vân Tiên · Xem thêm »
Liên bang Đông Dương
Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp. Liên bang Đông Dương (tiếng Pháp: Union Indochinoise; tiếng Khmer: សហភាពឥណ្ឌូចិន), đôi khi gọi là Đông Dương thuộc Pháp (tiếng Pháp: Indochine française) hoặc Đông Pháp, là lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của thực dân Pháp nằm ở khu vực Đông Nam Á. Liên bang bao gồm sáu xứ: Nam Kỳ (Cochinchine), Bắc Kỳ (Tonkin), Trung Kỳ (Annam), Lào (Laos), Campuchia (Cambodge) và Quảng Châu Loan (Kouang-Tchéou-Wan).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Liên bang Đông Dương · Xem thêm »
Liên hiệp Pháp
Liên hiệp Pháp là một thực thể chính trị do chính phủ Đệ tứ Cộng hòa Pháp thành lập để thay thế hệ thống thuộc địa và danh xưng Đế quốc Pháp đồng thời bỏ thể chế "bản xứ" (indigène).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Liên hiệp Pháp · Xem thêm »
Long An
Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Long An · Xem thêm »
Mùa hạ
Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Mùa hạ · Xem thêm »
Mùa thu
Mùa thu là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Mùa thu · Xem thêm »
Mậu Tý
Mậu Tý (chữ Hán: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Mậu Tý · Xem thêm »
Mậu Thân
Mậu Thân (chữ Hán: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Mậu Thân · Xem thêm »
Miền Nam (Việt Nam)
Miền Nam Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Miền Nam (Việt Nam) · Xem thêm »
Nam Bộ Việt Nam
Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ. Nam Bộ là khu vực phía cực nam của Việt Nam và chính là Nam Kỳ từ khi Việt Nam giành được độc lập vào năm 1945.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Nam Bộ Việt Nam · Xem thêm »
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Nam Kỳ · Xem thêm »
Nguyễn Thông
Nguyễn Thông. Nguyễn Thông (1827–1884), tự Hy Phần, hiệu Kỳ Xuyên, biệt hiệu Độn Am; là quan nhà Nguyễn và là danh sĩ Việt Nam ở nửa đầu thế kỷ 19.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Nguyễn Thông · Xem thêm »
Nhà thơ
Nhà thơ là người sáng tác thơ - một thể loại khác với văn xuôi hay kịch.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Nhà thơ · Xem thêm »
Nhâm Ngọ
Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Nhâm Ngọ · Xem thêm »
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Nho giáo · Xem thêm »
Phan Đình Phùng
Phan Đình Phùng (chữ Hán: 潘廷逢; 1847-1895), hiệu Châu Phong (珠峰), tự Tôn Cát, thụy Trang Lạng, là nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) trong phong trào Cần Vương chống Pháp ở cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phan Đình Phùng · Xem thêm »
Phan Ngọc Tòng
Phan Ngọc Tòng hay Phan Tòng, Phan Công Tòng (1818? -1868), là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa kháng Pháp năm 1868 tại Ba Tri, Bến Tre, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phan Ngọc Tòng · Xem thêm »
Phan Thanh Giản
Phan Thanh Giản (chữ Hán: 潘清簡; 1796 - 1867), tự Tĩnh Bá, Đạm Như (淡如), hiệu Ước Phu, Lương Khê; là một danh sĩ, một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phan Thanh Giản · Xem thêm »
Phan Văn Hùm
Phan Văn Hùm (9 tháng 4 năm 1902 - năm 1946), bút danh Phù Dao, là một nhà báo, nhà văn, nhà cách mạng, và là lãnh tụ phong trào Cộng sản Đệ Tứ tại Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phan Văn Hùm · Xem thêm »
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Pháp · Xem thêm »
Phạm Thế Ngũ
Phạm Thế Ngũ (1921 - 2000) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phạm Thế Ngũ · Xem thêm »
Phạm Văn Đồng
Phạm Văn Đồng (1 tháng 3 năm 1906 – 29 tháng 4 năm 2000) là Thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 (từ năm 1981 gọi là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) cho đến khi nghỉ hưu năm 1987.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phạm Văn Đồng · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phật giáo · Xem thêm »
Phong Điền, Thừa Thiên - Huế
Phong Điền là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Phong Điền, Thừa Thiên - Huế · Xem thêm »
Quảng Nam
Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Quảng Nam · Xem thêm »
Quận 1
Quận 1 hay Quận Nhất là quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Quận 1 · Xem thêm »
Quốc gia Việt Nam
Quốc gia Việt Nam (tiếng Pháp: État du Viêt Nam) là một chính thể thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa năm 1948 và 1955.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Quốc gia Việt Nam · Xem thêm »
Quý Mão
Quý Mão (chữ Hán: 癸卯) là kết hợp thứ 40 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Quý Mão · Xem thêm »
Sương Nguyệt Anh
Sương Nguyệt Anh (孀月英, 1 tháng 2 năm 1864 - 20 tháng 1 năm 1921), tên thật là Nguyễn Thị Khuê (theo "Nguyễn chi thế phổ"), tuy nhiên tên ghi trên bia mộ lại là Nguyễn Ngọc Khuê, tự là Nguyệt Anh.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Sương Nguyệt Anh · Xem thêm »
Tân Bình
Tân Bình là một quận trong 24 quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tân Bình · Xem thêm »
Tân Dậu
Tân Dậu (chữ Hán: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tân Dậu · Xem thêm »
Tôn Thọ Tường
Tôn Thọ Tường (chữ Hán: 尊壽祥; 1825 - 1877) là một danh sĩ người Công giáo sống vào thời nhà Nguyễn.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tôn Thọ Tường · Xem thêm »
Tú tài
Tú tài là một bằng cấp tốt nghiệp trung học (thường là trung học phổ thông cấp 3. Bằng tú tài được cấp cho người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc và người tốt nghiệp kỳ thi cuối bậc trung học thời Việt Nam Cộng hòa. Từ những năm 1981 trở đi, Việt Nam tiến hành nhiều cải cách giáo dục, tên gọi bằng tú tài được thay thế thành bằng tốt nghiệp THPT, cách gọi bằng tú tài thường chỉ được các thế hệ trước gọi lại. Thông tin mở rộng.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tú tài · Xem thêm »
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tháng bảy · Xem thêm »
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tháng mười hai · Xem thêm »
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tháng mười một · Xem thêm »
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tháng năm · Xem thêm »
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Tháng tám · Xem thêm »
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Thế kỷ 19 · Xem thêm »
Thừa Thiên - Huế
Thừa Thiên - Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam có tọa độ ở 16-16,8 Bắc và 107,8-108,2 Đông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Thừa Thiên - Huế · Xem thêm »
Trần Quốc Toản
Trần Quốc Toản (chữ Hán: 陳國瓚; không rõ sinh mất), hay Hoài Văn hầu (懷文侯) hoặc Hoài Văn vương (懷文王), là một tông thất nhà Trần, sống ở thời kỳ trị vì của Trần Nhân Tông.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Trần Quốc Toản · Xem thêm »
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Trung Quốc · Xem thêm »
Trương Định
Chân dung Trương Định Trương Định (chữ Hán: 張定; 1820-1864) hay Trương Công Định hoặc Trương Đăng Định, là võ quan nhà Nguyễn, và là thủ lĩnh chống Pháp giai đoạn 1859-1864, trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Trương Định · Xem thêm »
Trương Vĩnh Ký
Chân dung Trương Vĩnh Ký. Pétrus Trương Vĩnh Ký (1837 – 1898), tên hồi nhỏ là Trương Chánh Ký, sau này đổi tên đệm thành Trương Vĩnh Ký, hiệu Sĩ Tải; là một nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục học, và khảo cứu văn hóa tiêu biểu của Việt Nam trong thế kỷ 19.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Trương Vĩnh Ký · Xem thêm »
Vĩnh Long
Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Vĩnh Long · Xem thêm »
Văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam là khoa học nghiên cứu các loại hình ngữ văn của người Việt Nam, không kể quốc tịch và thời đại.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Văn học Việt Nam · Xem thêm »
Văn miếu Trấn Biên
Văn miếu môn. Văn miếu Trấn Biên là văn miếu đầu tiên được xây dựng (xây năm 1715) tại xứ Đàng Trong, để tôn vinh Khổng Tử, các danh nhân văn hóa nước Việt và làm nơi đào tạo nhân tài phục vụ cho chế đ. Năm 1861, nơi thờ phụng trên đã bị thực dân Pháp phá bỏ.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Văn miếu Trấn Biên · Xem thêm »
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là một bài văn tế do Nguyễn Đình Chiểu sáng tác để ngợi ca, thương tiếc và kính phục những nghĩa quân đã anh dũng đứng lên chống thực dân Pháp tại Cần Giuộc vào năm 1861.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc · Xem thêm »
Võ Trường Toản
Đền thờ Võ Trường Toản Võ Trường Toản hay Vũ Trường Toản (武長纘 hay 武長团, ? - mất ngày 27 tháng 7 năm 1792; nhằm ngày 9 tháng 6 năm Nhâm Tý), hiệu Sùng Đức do chúa Nguyễn Phước Ánh (còn gọi là Nguyễn Ánh, sau thống nhất đất nước trở thành hoàng đế Nguyễn Thế Tổ) phong tặng; là một nhà giáo Việt Nam nổi tiếng "học rộng, có tài thao lược và đức hạnh hơn người" ở Gia Định vào thế kỷ XVIII.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Võ Trường Toản · Xem thêm »
Việt Minh
Việt Nam độc lập đồng minh (tên chính thức trong nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương), còn gọi là Việt Nam độc lập đồng minh hội, gọi tắt là Việt Minh, là liên minh chính trị do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ngày 19 tháng 5 năm 1941 với mục đích công khai là "Liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước, đang cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng lên một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa".
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Việt Minh · Xem thêm »
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa · Xem thêm »
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1 tháng 7 · Xem thêm »
14 tháng 8
Ngày 14 tháng 8 là ngày thứ 226 (227 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 14 tháng 8 · Xem thêm »
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 16 tháng 3 · Xem thêm »
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 17 tháng 2 · Xem thêm »
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1820 · Xem thêm »
1822
1822 (số La Mã: MDCCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1822 · Xem thêm »
1832
Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1832 · Xem thêm »
1833
1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1833 · Xem thêm »
1835
1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1835 · Xem thêm »
1840
1840 (số La Mã: MDCCCXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1840 · Xem thêm »
1843
Năm 1843 (MDCCCXLIII) là một năm bắt đầu từ ngày chủ nhật theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ sáu chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1843 · Xem thêm »
1847
1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1847 · Xem thêm »
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1848 · Xem thêm »
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1849 · Xem thêm »
1851
1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1851 · Xem thêm »
1854
1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1854 · Xem thêm »
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1858 · Xem thêm »
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1859 · Xem thêm »
1861
1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1861 · Xem thêm »
1863
1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1863 · Xem thêm »
1864
1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1864 · Xem thêm »
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1867 · Xem thêm »
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1868 · Xem thêm »
1874
1874 (số La Mã: MDCCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1874 · Xem thêm »
1877
Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1877 · Xem thêm »
1883
Năm 1883 (MDCCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1883 · Xem thêm »
1884
Năm 1884 (MDCCCLXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1884 · Xem thêm »
1886
1886 (số La Mã: MDCCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Sáu trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Tư theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1886 · Xem thêm »
1888
Năm 1888 (số La Mã: MDCCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Thứ Sáu theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1888 · Xem thêm »
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1889 · Xem thêm »
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1945 · Xem thêm »
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1946 · Xem thêm »
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1950 · Xem thêm »
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1951 · Xem thêm »
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1954 · Xem thêm »
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1955 · Xem thêm »
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1959 · Xem thêm »
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1964 · Xem thêm »
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1965 · Xem thêm »
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1975 · Xem thêm »
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1984 · Xem thêm »
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 1993 · Xem thêm »
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Nguyễn Đình Chiểu và 22 tháng 3 · Xem thêm »