50 quan hệ: Đô Lương, Đinh Sửu, Đoàn Nhữ Hài, Ân Thi, Canh Thìn, Canh Tuất, Chữ Hán, Giáp Thìn, Giáp Tuất, Hà Nội, Hoàng giáp, Hưng Yên, Kỷ Sửu, Lào, Lê Quát, Ma Nhai kỷ công bi văn, Mạc Đĩnh Chi, Nghệ An, Nguyễn Tài Cẩn, Nguyễn Tài Tuệ, Nhà Nguyên, Nhâm Thân, Phạm Mại, Phạm Sư Mạnh, Tân Dậu, Tân Tỵ, Thanh Chương, Thanh Hóa, Thổ Hoàng, Thăng Long, Trần Minh Tông, Trần Nguyên Đán, Trần Quang Khải, Trần Thì Kiến, Trương Hán Siêu, 1280, 1289, 1304, 1312, 1314, 1321, 1326, 1329, 1332, 1334, 1337, 1341, 1342, 1355, 1370.
Đô Lương
Đô Lương là một huyện nằm ở trung tâm tỉnh Nghệ An, miền Trung Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Đô Lương · Xem thêm »
Đinh Sửu
Đinh Sửu (chữ Hán: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Đinh Sửu · Xem thêm »
Đoàn Nhữ Hài
Đoàn Nhữ Hài (1280-1335), biểu tự Thuấn Thần (舜臣), người làng Hội Xuyên, huyện Trường Tân, lộ Hồng Châu (nay là huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương), là một danh thần đời nhà Trần.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Đoàn Nhữ Hài · Xem thêm »
Ân Thi
Ân Thi là huyện nằm chính giữa phía Đông của tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Ân Thi · Xem thêm »
Canh Thìn
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Canh Thìn · Xem thêm »
Canh Tuất
Canh Tuất (chữ Hán: 庚戌) là kết hợp thứ 47 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Canh Tuất · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Chữ Hán · Xem thêm »
Giáp Thìn
Giáp Thìn (chữ Hán: 甲辰) là kết hợp thứ 41 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Giáp Thìn · Xem thêm »
Giáp Tuất
Giáp Tuất (chữ Hán: 甲戌) là kết hợp thứ 11 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Giáp Tuất · Xem thêm »
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Hà Nội · Xem thêm »
Hoàng giáp
Hoàng giáp là một loại (gọi là giáp) danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời xưa.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Hoàng giáp · Xem thêm »
Hưng Yên
Ecopark Văn Giang- Hưng Yên Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Hưng Yên · Xem thêm »
Kỷ Sửu
trái Kỷ Sửu (chữ Hán: 己丑) là kết hợp thứ 26 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Kỷ Sửu · Xem thêm »
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Lào · Xem thêm »
Lê Quát
Lê Quát (黎括, 1319 - 1386), tự là Bá Đạt, hiệu Mai Phong, biệt hiệu Lương Giang; là danh sĩ và là quan nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Lê Quát · Xem thêm »
Ma Nhai kỷ công bi văn
Ma nhai kỷ công bia văn là tấm văn bia khắc trực tiếp trên núi đá tại núi Thành Nam, xã Chi Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An kỉ niệm chiến thằng của Thái thượng hoàng Trần Minh Tông do Hoàng giáp Nguyễn Trung Ngạn soạn thảo.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Ma Nhai kỷ công bi văn · Xem thêm »
Mạc Đĩnh Chi
Tượng thờ Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi tại chùa Dâu, Bắc Ninh. Mạc Đĩnh Chi (chữ Hán: 莫挺之, 1272 - 1346), tên tự là Tiết Phu (節夫), hiệu là Tích Am (僻庵) là một quan đại thần triều Trần trong lịch sử Việt NamLịch triều hiến chương loại chí, Tập 1, Soạn giả Phan Huy Chú, Dịch giả Viện sử học Việt Nam, Nhà xuất bản giáo dục, 2005, trang 264.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Mạc Đĩnh Chi · Xem thêm »
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Nghệ An · Xem thêm »
Nguyễn Tài Cẩn
Nguyễn Tài Cẩn (1926-2011) là một trong những chuyên gia đầu ngành Ngôn ngữ học Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Nguyễn Tài Cẩn · Xem thêm »
Nguyễn Tài Tuệ
Nguyễn Tài Tuệ (sinh năm 1936 tại xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An) là một nhạc sĩ nổi tiếng với dòng nhạc truyền thống cách mạng ở Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Nguyễn Tài Tuệ · Xem thêm »
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Nhà Nguyên · Xem thêm »
Nhâm Thân
Nhâm Thân (chữ Hán: 壬申) là kết hợp thứ chín trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Nhâm Thân · Xem thêm »
Phạm Mại
Phạm Mại (chữ Hán: 范邁), hay Phạm Tông Mại (范宗邁, ? - ?), hiệu: Kính Khê; là nhà thơ và là quan nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Phạm Mại · Xem thêm »
Phạm Sư Mạnh
Phạm Sư Mạnh (chữ Hán: 范師孟; 1300 hoặc 1303 - 1384), tên thật là Phạm Độ, tự Nghĩa Phu, hiệu Úy Trai, biệt hiệu Hiệp Thạch; là danh sĩ và là quan nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Phạm Sư Mạnh · Xem thêm »
Tân Dậu
Tân Dậu (chữ Hán: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Tân Dậu · Xem thêm »
Tân Tỵ
Tân Tỵ (chữ Hán: 辛巳) là kết hợp thứ 18 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Tân Tỵ · Xem thêm »
Thanh Chương
Thanh Chương là một huyện miền núi nằm ở phía tây nam thuộc tỉnh Nghệ An.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Thanh Chương · Xem thêm »
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Thanh Hóa · Xem thêm »
Thổ Hoàng
Làng Thổ Hoàng nằm ở trung tâm thị trấn huyện lỵ Ân Thi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên là một trong mười hai làng có truyền thống khoa cử bậc nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam (đứng đầu danh sách đó là làng Mộ Trạch (Hải Dương) với 36 Tiến sĩ).
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Thổ Hoàng · Xem thêm »
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Thăng Long · Xem thêm »
Trần Minh Tông
Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Trần Minh Tông · Xem thêm »
Trần Nguyên Đán
Trần Nguyên Đán (chữ Hán: 陳元旦, 1325 hay 1326? - 1390) hiệu Băng Hồ, là tôn thất nhà Trần, dòng dõi Chiêu Minh vương Trần Quang Khải.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Trần Nguyên Đán · Xem thêm »
Trần Quang Khải
Trần Quang Khải (chữ Hán: 陳光啓; tháng 10 âm lịch năm 1241 – 26 tháng 7 dương lịch năm 1294), hay Chiêu Minh Đại vương (昭明大王), là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Việt thời Trần.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Trần Quang Khải · Xem thêm »
Trần Thì Kiến
Trần Thì Kiến (陳時見, 1260–1330?) người làng Cự Xạ, huyện Đông Triều, phủ Tân Hưng (nay là thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh).
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Trần Thì Kiến · Xem thêm »
Trương Hán Siêu
thành phố Ninh Bình, tên gọi do Trương Hán Siêu đặt Trương Hán Siêu (chữ Hán: 張漢超;?-1354), tên tự là Thăng Phủ hoặc Thăng Am, hiệu Đôn Tẩu, là một vị quan, một danh nhân văn hóa đời Trần, kiệt tác văn chương nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông là bài Bạch Đằng giang phú (Phú sông Bạch Đằng) - một áng thiên cổ hùng văn rất được lưu truyền...
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu · Xem thêm »
1280
Không có mô tả.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1280 · Xem thêm »
1289
Năm 1289 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1289 · Xem thêm »
1304
1304 là một năm nhuận bắt đầu vào ngày thứ Tư trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1304 · Xem thêm »
1312
Năm 1312 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1312 · Xem thêm »
1314
Năm 1314 (Số La Mã: MCCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1314 · Xem thêm »
1321
Năm 1321 (Số La Mã: MCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1321 · Xem thêm »
1326
Năm 1326 (MCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1326 · Xem thêm »
1329
Năm 1329 (số La Mã: MCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1329 · Xem thêm »
1332
Năm 1332 (Số La Mã: MCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1332 · Xem thêm »
1334
Năm 1334 (Số La Mã: MCCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1334 · Xem thêm »
1337
Năm 1337 là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1337 · Xem thêm »
1341
Năm 1341 (Số La Mã: MCCCXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1341 · Xem thêm »
1342
Năm 1342 (Số La Mã: MCCCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1342 · Xem thêm »
1355
Năm 1355 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1355 · Xem thêm »
1370
Năm 1370 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Nguyễn Trung Ngạn và 1370 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Bang Trực, Giới Hiên, Nguyễn trung ngạn.