21 quan hệ: Đông Ngụy, Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc sử, Bắc Tề, Bắc Tề thư, Bắc Tề Văn Tuyên Đế, Cao Dương, Cao Hoan, Cao Trừng, Chữ Hán, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Lan Kinh, Lạc Dương, Lý Tổ Nga, Nghiệp (thành), Tây Ngụy, Thụy hiệu, Thiện nhượng, Trường An, Tư trị thông giám.
Đông Ngụy
Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Đông Ngụy · Xem thêm »
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế (東魏孝靜帝) (524–552), tên húy là Nguyên Thiện Kiến (元善見), là hoàng đế duy nhất của triều đại Đông Ngụy, một nhà nước kế thừa triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế · Xem thêm »
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế · Xem thêm »
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Bắc sử · Xem thêm »
Bắc Tề
Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Bắc Tề · Xem thêm »
Bắc Tề thư
Bắc Tề thư (chữ Hán giản thể: 北齐书; phồn thể: 北斉書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lý Bách Dược đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Bắc Tề thư · Xem thêm »
Bắc Tề Văn Tuyên Đế
Bắc Tề Văn Tuyên Đế (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là Cao Dương (高洋), tên tự Tử Tiến (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Bắc Tề Văn Tuyên Đế · Xem thêm »
Cao Dương
Cao Dương có thể là tên của.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Cao Dương · Xem thêm »
Cao Hoan
Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Cao Hoan · Xem thêm »
Cao Trừng
Cao Trừng (521–549), tên tự Tử Huệ (子惠), hiệu Bột Hải Văn Tương vương (勃海文襄王), sau này được triều Bắc Tề truy thụy hiệu Văn Tương hoàng đế (文襄皇帝) cùng miếu hiệu Thế Tông (世宗), là đại thừa tướng của triều Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Cao Trừng · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Chữ Hán · Xem thêm »
Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)
Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy) · Xem thêm »
Lan Kinh
Lan Kinh (? - 549), còn gọi là Lan Cố Thành (兰固成), người Ngụy, Trung Xương, nhân vật cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Lan Kinh · Xem thêm »
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Lạc Dương · Xem thêm »
Lý Tổ Nga
Lý Tổ Nga (chữ Hán: 李祖娥) là hoàng hậu của Bắc Tề Văn Tuyên Đế Cao Dương trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Lý Tổ Nga · Xem thêm »
Nghiệp (thành)
Nghiệp (tiếng Hán: 鄴; phiên âm: Yè) hoặc Nghiệp Thành (鄴城) là một thành trì cổ ở huyện Lâm Chương, Hà Bắc và tiếp giáp huyện An Dương, Hà Nam.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Nghiệp (thành) · Xem thêm »
Tây Ngụy
Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Tây Ngụy · Xem thêm »
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Thụy hiệu · Xem thêm »
Thiện nhượng
Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Thiện nhượng · Xem thêm »
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Trường An · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Nguyên Trọng Hoa và Tư trị thông giám · Xem thêm »