Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Neprilysin

Mục lục Neprilysin

Neprilysin (/ ˌnɛprɪˈlaɪsɪn /), còn được gọi là endopeptidase phụ thuộc kim loại trên màng (MME-membreane metallo-endopeptidase), endopeptidase trung tính (NEP-neutral endopeptidase), cụm biệt hóa 10 (CD10), và kháng nguyên leukemia nguyên lympho bào cấp tính phổ biến (CALLA-common acute lymphoblastic leukemia antigen) là một loại enzyme mà ở người thì được mã hóa bởi gen MME.

36 quan hệ: Bệnh Alzheimer, Bộ máy Golgi, Bradykinin, CCR5, CD1, CD14, CD15, CD19, CD22, CD3, CD31, CD38, CD5 (protein), CD8, Enzym, FCGR1A, FCGR2A, FCGR3A, FCGR3B, FCRL5, Glucagon, Hạch bạch huyết, IL2RA, Integrin alpha M, Integrin beta 2, Kẽm, Mô thần kinh, Nội tiết tố, Neprilysin, Oxytocin, Peptide, Protease, Protein, Tế bào mẹ nguyên sơ, Tế bào NK, Thận.

Bệnh Alzheimer

Auguste D. Bệnh Alzheimer (AD, SDAT) hay đơn giản là Alzheimer là một chứng mất trí phổ biến nhất.

Mới!!: Neprilysin và Bệnh Alzheimer · Xem thêm »

Bộ máy Golgi

315px Bộ máy Golgi (hay còn được gọi là thể Golgi, hệ Golgi, phức hợp Golgi hay thể lưới) là một bào quan được tìm thấy trong phần lớn tế bào nhân chuẩn, kể cả thực vật và động vật (nhưng không có ở nấm).

Mới!!: Neprilysin và Bộ máy Golgi · Xem thêm »

Bradykinin

Bradykinin là một trong các kinin huyết tương, có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm (gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, và gây đau); cùng với histamine, leucotrien, prostaglandin, các kinin cũng là chất trung gian hóa học của quá trình viêm.

Mới!!: Neprilysin và Bradykinin · Xem thêm »

CCR5

CCR5, viết tắt của chemokine (C-C motif) receptor 5, là một thụ thể chemokine.

Mới!!: Neprilysin và CCR5 · Xem thêm »

CD1

CD1 (cụm biệt hóa 1) là họ glycoprotein biểu hiện trên bề mặt của nhiều tế bào trình diện kháng nguyên của con người.

Mới!!: Neprilysin và CD1 · Xem thêm »

CD14

CD14 (cụm biệt hóa 14) là một gen ở người.

Mới!!: Neprilysin và CD14 · Xem thêm »

CD15

CD15 (3-fucosyl-N-acetyl-lactosamine) là kháng nguyên cụm biệt hóa - một phân tử quan trọng trong miễn dịch học.

Mới!!: Neprilysin và CD15 · Xem thêm »

CD19

Kháng nguyên B-lymphocyte CD19, còn được gọi là phân tử CD19 (Cụm biệt hóa 19), Kháng nguyên bề mặt tế bào lympho B B4, Kháng nguyên bề mặt tế bào TLeu-12 và CVID3 là một protein màng tế bào, ở người nó được mã hóa bởi gen CD19.

Mới!!: Neprilysin và CD19 · Xem thêm »

CD22

CD22, hay cụm biệt hóa-22, là một phân tử thuộc họ SIGLEC của lectin.

Mới!!: Neprilysin và CD22 · Xem thêm »

CD3

Trong miễn dịch học, đồng thụ thể tế bào T CD3 (cụm biệt hóa 3) giúp kích hoạt cả tế bào T độc (tế bào T CD8 + non) và cả tế bào T hỗ trợ (tế bào T CD4 + non).

Mới!!: Neprilysin và CD3 · Xem thêm »

CD31

Phân tử gắn kết tế bào nội mô tiểu cầu (PECAM-1-Platelet endothelial cell adhesion molecule) hay còn được gọi là cụm biệt hóa 31 (CD31) là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen PECAM1 tìm thấy trên nhiễm sắc thể 17.

Mới!!: Neprilysin và CD31 · Xem thêm »

CD38

CD38 (cụm biệt hóa 38), còn được gọi là hydrocase ADP ribose vòng, va cũng là một glycoprotein được tìm thấy trên bề mặt của nhiều tế bào miễn dịch (tế bào bạch cầu), bao gồm CD4+, CD8+, tế bào lympho B và các tế bào giết tự nhiên.

Mới!!: Neprilysin và CD38 · Xem thêm »

CD5 (protein)

CD5 là một cụm biệt hóa thể hiện trên bề mặt tế bào T (nhiều loại khác nhau) và trong một tập nhỏ của các tế bào B ở chuột là B-1a.

Mới!!: Neprilysin và CD5 (protein) · Xem thêm »

CD8

CD8 (cụm biệt hóa 8) là một glycoprotein xuyên màng làm nhiệm vụ đồng thụ thể cho thụ thể tế bào T (TCR).

Mới!!: Neprilysin và CD8 · Xem thêm »

Enzym

đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.

Mới!!: Neprilysin và Enzym · Xem thêm »

FCGR1A

High affinity immunoglobulin gamma Fc receptor I là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR1A.

Mới!!: Neprilysin và FCGR1A · Xem thêm »

FCGR2A

Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor II-a là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR2A.

Mới!!: Neprilysin và FCGR2A · Xem thêm »

FCGR3A

Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor III-A là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR3A.

Mới!!: Neprilysin và FCGR3A · Xem thêm »

FCGR3B

FCGR3B (đoạn Fc của IgG, ái lực thấp IIIb, thụ thể; tiếng Anh: Fc fragment of IgG, low affinity IIIb, receptor), còn được gọi là CD16b (Cluster of Differentiation 16b, cụm biệt hóa 16b) là một gen ở người.

Mới!!: Neprilysin và FCGR3B · Xem thêm »

FCRL5

Protein giống thụ thể Fc 5 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 5) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL5.

Mới!!: Neprilysin và FCRL5 · Xem thêm »

Glucagon

Glucagon là một hormone peptide, được sản xuất bởi các tế bào alpha của tuyến tụy.

Mới!!: Neprilysin và Glucagon · Xem thêm »

Hạch bạch huyết

Hạch bạch huyết hay hạch lympho là một trong vô số các cấu trúc trơn, hình bầu dục dẹp, rải rác dọc theo các mạch bạch huyết, là một phần của hệ bạch huyết.

Mới!!: Neprilysin và Hạch bạch huyết · Xem thêm »

IL2RA

Chuỗi alpha thụ thể Interleukin-2 (viết tắt là IL2RA-Interleukin-2 receptor alpha chain) (còn được gọi là CD25) là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen IL2RA.

Mới!!: Neprilysin và IL2RA · Xem thêm »

Integrin alpha M

Integrin alpha M (ITGAM) là một tiểu đơn vị protein tạo thành phân tử song dị hợp integrin alpha-M beta-2 (αMβ2), còn được gọi là kháng nguyên đại thực bào-1 (Mac-1) hoặc thụ thể bổ sung 3 (CR3).

Mới!!: Neprilysin và Integrin alpha M · Xem thêm »

Integrin beta 2

Trong sinh học phân tử, CD18 (Integrin beta chain-2) là một protein chuỗi integrin beta được mã hóa bởi gen ITGB2 ở người.

Mới!!: Neprilysin và Integrin beta 2 · Xem thêm »

Kẽm

Kẽm là một nguyên tố kim loại chuyển tiếp, ký hiệu là Zn và có số nguyên tử là 30.

Mới!!: Neprilysin và Kẽm · Xem thêm »

Mô thần kinh

Ví dụ về mô thần kinh (thần kinh ngoại biên). Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (neuroglia).

Mới!!: Neprilysin và Mô thần kinh · Xem thêm »

Nội tiết tố

200px Nội tiết tố (tiếng Anh Hormone) là một chất '''hóa học''' được tiết ra bởi một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế bào trong các bộ phận khác nhau của sinh vật.

Mới!!: Neprilysin và Nội tiết tố · Xem thêm »

Neprilysin

Neprilysin (/ ˌnɛprɪˈlaɪsɪn /), còn được gọi là endopeptidase phụ thuộc kim loại trên màng (MME-membreane metallo-endopeptidase), endopeptidase trung tính (NEP-neutral endopeptidase), cụm biệt hóa 10 (CD10), và kháng nguyên leukemia nguyên lympho bào cấp tính phổ biến (CALLA-common acute lymphoblastic leukemia antigen) là một loại enzyme mà ở người thì được mã hóa bởi gen MME.

Mới!!: Neprilysin và Neprilysin · Xem thêm »

Oxytocin

Oxytocin hay còn gọi là hormone tình yêu hay Hormone âu yếm hay còn gọi là Chất hóa học của tình yêu là một loại Hormone của con người được tiết ra và chi phối não bộ trong quá trình liên quan đến tình dục và tình cảm, nó được sản sinh khi con người đạt cực khoái, khi cảm thấy lãng mạn, khi cho con bú sữa mẹ và khi sinh đẻ.

Mới!!: Neprilysin và Oxytocin · Xem thêm »

Peptide

'''L-Alanine'''). Peptide (từ tiếng Hy Lạp πεπτός., "Tiêu hóa", xuất phát từ πέσσειν, "tiêu hóa") là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptide.

Mới!!: Neprilysin và Peptide · Xem thêm »

Protease

Protease (còn được gọi là proteinase hay peptidase) (EC.3.4.-.-) là nhóm Enzyme thủy phân có khả năng cắt mối liên kết peptide (-CO~NH-) trong các phân tử polypeptide, Protein và một số cơ chất khác tương tự thành các amino acid tự do hoặc các peptide phân tử thấp.

Mới!!: Neprilysin và Protease · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Neprilysin và Protein · Xem thêm »

Tế bào mẹ nguyên sơ

khứu giác với tế bào hình sao (màu xanh). Ví dụ về mô hình phân chia của một tế bào nguyên sơ mà kết quả trong việc sản xuất là một tế bào nguyên sơ trung gian. Một tế bào nguyên sơ là một tế bào sinh học có vai trò tương tự như tế bào gốc, có xu hướng phân chia thành một loại tế bào cụ thể, nhưng khác ở chỗ là tế bào nguyên sơ chỉ có thể phân chia theo 1 dòng tế bào nhất định.

Mới!!: Neprilysin và Tế bào mẹ nguyên sơ · Xem thêm »

Tế bào NK

Tế bào NK (viết tắt của natural killer cell; tạm dịch tế bào tiêu diệt tự nhiên) là một loại bạch huyết bào gây độc cho tế bào quan trọng trong miễn dịch tự nhiên.

Mới!!: Neprilysin và Tế bào NK · Xem thêm »

Thận

Tiêu bản Thận Thỏ Thận (hay cật thường khi nói đến cơ thể loài thú) là một tạng (cơ quan) trong hệ tiết niệu, có hai quả, có nhiều chức năng, được tìm thấy trong một số loại động vật có xương sống và không xương sống.

Mới!!: Neprilysin và Thận · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »