Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mã mở đầu

Mục lục Mã mở đầu

Mã mở đầu là codon đầu tiên của RNA thông tin (mRNA) được dịch mã bởi ribosome.

32 quan hệ: ARN thông tin, ARN vận chuyển, Axit amin, Dịch mã (sinh học), EF-Tu, EIF2B3, EIF3I, Leucin, Mã di truyền, Mã kết thúc, Mã mở đầu, Methionin, Protein, Protein ribosome, Protein ribosome 40S S19, Protein ribosome 40S S27, Protein ribosome 60S L22, Protein ribosome 60S L3, Protein ribosome 60S L38, Protein ribosome 60S L5, Ribosome, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tế bào chất, Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S), Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S), Tin sinh học, Trình tự Kozak, Trình tự Shine-Dalgarno, Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực, Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn, Yếu tố mở đầu nhân thực.

ARN thông tin

quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).

Mới!!: Mã mở đầu và ARN thông tin · Xem thêm »

ARN vận chuyển

ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của transfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan trọng trong việc định ra trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Mã mở đầu và ARN vận chuyển · Xem thêm »

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Mã mở đầu và Axit amin · Xem thêm »

Dịch mã (sinh học)

Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.

Mới!!: Mã mở đầu và Dịch mã (sinh học) · Xem thêm »

EF-Tu

EF-Tu (elongation factor thermo unstable hay yếu tố kéo dài không bền với nhiệt) là một yếu tố kéo dài ở nhân sơ chịu trách nhiệm xúc tác sự gắn kết của một aminoacyl-tRNA (aa-tRNA) vào ribosome.

Mới!!: Mã mở đầu và EF-Tu · Xem thêm »

EIF2B3

Yếu tố khởi đầu dịch mã eIF-tiểu đơn vị 2B gamma (tiếng Anh: Translation initiation factor eIF-2B subunit gamma) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF2B3.

Mới!!: Mã mở đầu và EIF2B3 · Xem thêm »

EIF3I

Tiểu đơn vị I của yếu tố khởi đầu dịch mã sinh vật nhân thực 3 (tiếng Anh: Eukaryotic translation initiation factor 3 subunit I) là protein ở người được mã hóa bởi gen EIF3I.

Mới!!: Mã mở đầu và EIF3I · Xem thêm »

Leucin

Leucine (viết tắt là Leu hoặc L) là một α-axit amin mạch nhánh với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH(CH3)2.

Mới!!: Mã mở đầu và Leucin · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Mã mở đầu và Mã di truyền · Xem thêm »

Mã kết thúc

Trong mã di truyền, mã kết thúc (hoặc mã dừng lại) là một bộ ba nucleotide trên RNA thông tin báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã tạo thành protein.

Mới!!: Mã mở đầu và Mã kết thúc · Xem thêm »

Mã mở đầu

Mã mở đầu là codon đầu tiên của RNA thông tin (mRNA) được dịch mã bởi ribosome.

Mới!!: Mã mở đầu và Mã mở đầu · Xem thêm »

Methionin

Methionine (viết tắt là Met hay M) là một α-axit amin với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3.

Mới!!: Mã mở đầu và Methionin · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein · Xem thêm »

Protein ribosome

Protein ribosome (r-protein hoặc rProtein)) là bất kỳ protein nào, kết hợp với rRNA, tạo nên các tiểu đơn vị ribosome liên quan đến quá trình dịch mã của tế bào. Phần lớn kiến thức về loại phân tử hữu cơ này đến từ nghiên cứu về ribosome ở E. coli. Tất cả các protein ribosome đều đã được phân lập và nhiều kháng thể đặc hiệu đã được tạo ra. Chúng, cùng với kính hiển vi điện tử và sử dụng các chất phản ứng nhất định, đã cho phép xác định bản đồ của các protein trong ribosome của E. coli, các vi khuẩn khác và vi sinh vật cổ với tiểu đơn vị 30S nhỏ và tiểu đơn vị 50S lớn; trong khi ở người và nấm men lại có tiểu đơn vị 40S nhỏ và tiểu đơn vị 60S lớn. Các tiểu đơn vị tương đương thường được đánh số khác nhau giữa vi khuẩn, vi sinh vật cổ, nấm men và con người. Mới đây hơn, một bức ảnh cận-nguyên tử gần hoàn thiện của các protein ribosome đang được đưa ra từ dữ liệu cryo-EM với độ phân giải cao mới nhất (bao gồm PDB ID: 5AFI).

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome · Xem thêm »

Protein ribosome 40S S19

Protein ribosome 40S S19 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPS19.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome 40S S19 · Xem thêm »

Protein ribosome 40S S27

Protein ribosome 40S S27 còn được gọi là metallopan-stimulin 1 hoặc MPS-1 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen RPS27.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome 40S S27 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L22

Protein ribosome 60S L22 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen RPL22 nằm trên nhiễm sắc thể 1.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome 60S L22 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L3

Protein ribosome 60S L3 là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen RPL3.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome 60S L3 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L38

Protein ribosome 60S L38 là một protein mà con người được mã hóa bởi gen RPL38.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome 60S L38 · Xem thêm »

Protein ribosome 60S L5

Protein ribosome 60S L5 là một protein ở người thì được mã hóa bởi gen RPL5.

Mới!!: Mã mở đầu và Protein ribosome 60S L5 · Xem thêm »

Ribosome

Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.

Mới!!: Mã mở đầu và Ribosome · Xem thêm »

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.

Mới!!: Mã mở đầu và Sinh vật nhân sơ · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Mới!!: Mã mở đầu và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Tế bào chất

Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.

Mới!!: Mã mở đầu và Tế bào chất · Xem thêm »

Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S)

Các hạt ribosome được phân biệt theo hệ số lắng của chúng với đơn vị là Svedberg (S).

Mới!!: Mã mở đầu và Tiểu phần lớn ở nhân thực (60S) · Xem thêm »

Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S)

Tiểu phần nhỏ của ribosome (40S) là tiểu đơn vị nhỏ hơn của ribosome 80S ở sinh vật nhân chuẩn, khác với một tiểu đơn vị khác là tiểu phần ribosome lớn (60S).

Mới!!: Mã mở đầu và Tiểu phần nhỏ ở nhân thực (40S) · Xem thêm »

Tin sinh học

Tin sinh học (bioinformatics) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa học và hóa sinh (biochemistry) để giải quyết các vấn đề sinh học.

Mới!!: Mã mở đầu và Tin sinh học · Xem thêm »

Trình tự Kozak

Trình tự liên ứng Kozak, liên ứng Kozak hoặc trình tự Kozak là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG.

Mới!!: Mã mở đầu và Trình tự Kozak · Xem thêm »

Trình tự Shine-Dalgarno

Trình tự Shine-Dalgarno (SD) là một vị trí gắn kết ribosome trong RNA thông tin ở vi sinh vật cổ và vi khuẩn, thường nằm xung quanh 8 base ở ngược dòng so với AUG codon bắt đầu.

Mới!!: Mã mở đầu và Trình tự Shine-Dalgarno · Xem thêm »

Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực

Yếu tố chấm dứt dịch mã ở nhân thực 1 (eRF1), còn được gọi là TB3-1, là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen ETF1.

Mới!!: Mã mở đầu và Yếu tố giải phóng ở sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn

Sinh vật nhân sơ yêu cầu sử dụng ba yếu tố mở đầu: IF1, IF2 và IF3 để có thể tiến hành dịch mã.

Mới!!: Mã mở đầu và Yếu tố mở đầu ở vi khuẩn · Xem thêm »

Yếu tố mở đầu nhân thực

Yếu tố khởi đầu ở sinh vật nhân thực (eukaryotic initiation factor - eIFs) là các protein hoặc các phức hợp protein tham gia vào giai đoạn khởi đầu của dịch mã của sinh vật nhân chuẩn.

Mới!!: Mã mở đầu và Yếu tố mở đầu nhân thực · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Codon khởi đầu, Codon mở đầu, Start codon.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »