Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

RSA (mã hóa)

Mục lục RSA (mã hóa)

Trong mật mã học, RSA là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai.

41 quan hệ: ASCII, Định lý nhỏ Fermat, Định lý số dư Trung Quốc, Độ lớn khóa, Chứng thực khóa công khai, Chữ ký điện tử, Chữ ký số, DES (định hướng), Giải thuật Euclid mở rộng, Hạ tầng khóa công khai, Internet, Khóa (mật mã), Lý thuyết độ phức tạp tính toán, Máy tính lượng tử, Mã hóa, Mật mã hóa khóa công khai, Mật mã học, PKCS, Số nguyên tố, Số nguyên tố cùng nhau, Tấn công lựa chọn thích nghi bản mã, Thuật toán, Thuật toán bình phương và nhân, Thuật toán Shor, Thương mại điện tử, Tiếng Anh, Transport Layer Security, Viện Công nghệ Massachusetts, 1973, 1977, 1981, 1983, 1990, 1993, 1995, 1997, 1999, 2000, 2003, 2005, 21 tháng 9.

ASCII

Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126. ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.

Mới!!: RSA (mã hóa) và ASCII · Xem thêm »

Định lý nhỏ Fermat

Định lý nhỏ của Fermat (hay định lý Fermat nhỏ - phân biệt với định lý Fermat lớn.) khẳng định rằng nếu p là một số nguyên tố, thì với số nguyên a bất kỳ, a^p-a sẽ chia hết cho p. Bằng kí hiệu đồng dư ta có: Ví dụ: với a.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Định lý nhỏ Fermat · Xem thêm »

Định lý số dư Trung Quốc

Định lý số dư Trung Quốc, hay bài toán Hàn Tín điểm binh, là một định lý nói về nghiệm của hệ phương trình đồng dư bậc nhất.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Định lý số dư Trung Quốc · Xem thêm »

Độ lớn khóa

Độ lớn khóa (hay độ dài khóa), trong mật mã học, là khái niệm để đánh giá kích thước khóa có thể sử dụng trong một hệ thống mã hóa (theo bit hoặc byte).

Mới!!: RSA (mã hóa) và Độ lớn khóa · Xem thêm »

Chứng thực khóa công khai

Trong mật mã học, chứng thực khóa công khai (còn gọi là chứng thực số / chứng thực điện tử) là một chứng thực sử dụng chữ ký số để gắn một khóa công khai với một thực thể (cá nhân, máy chủ hoặc công ty...). Một chứng thực khóa công khai tiêu biểu thường bao gồm khóa công khai và các thông tin (tên, địa chỉ...) về thực thể sở hữu khóa đó.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Chứng thực khóa công khai · Xem thêm »

Chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử (tiếng Anh: electronic signature) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Chữ ký điện tử · Xem thêm »

Chữ ký số

Chữ ký số là một tập con của chữ ký điện t. Có thể dùng định nghĩa về chữ ký điện tử cho chữ ký số: Chữ ký số khóa công khai (hay hạ tầng khóa công khai) là mô hình sử dụng các kỹ thuật mật mã để gắn với mỗi người sử dụng một cặp khóa công khai - bí mật và qua đó có thể ký các văn bản điện tử cũng như trao đổi các thông tin mật.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Chữ ký số · Xem thêm »

DES (định hướng)

DES có thể là.

Mới!!: RSA (mã hóa) và DES (định hướng) · Xem thêm »

Giải thuật Euclid mở rộng

Giải thuật Euclid mở rộng sử dụng để giải một phương trình vô định nguyên (còn được gọi là phương trình Đi-ô-phăng) có dạng trong đó a, b, c là các hệ số nguyên, x, y là các ẩn nhận giá trị nguyên.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Giải thuật Euclid mở rộng · Xem thêm »

Hạ tầng khóa công khai

Trong mật mã học, hạ tầng khóa công khai (public key infrastructure, viết tắt PKI) là một cơ chế để cho một bên thứ 3 (thường là nhà cung cấp chứng thực số) cung cấp và xác thực định danh các bên tham gia vào quá trình trao đổi thông tin.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Hạ tầng khóa công khai · Xem thêm »

Internet

Hình vẽ một phần rất nhỏ của World Wide Web, bao gồm một số siêu liên kết Internet (phiên âm Tiếng VIệt: in-tơ-nét) là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Internet · Xem thêm »

Khóa (mật mã)

Trong mật mã học, khóa là một đoạn thông tin điều khiển hoạt động của thuật toán mật mã hóa.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Khóa (mật mã) · Xem thêm »

Lý thuyết độ phức tạp tính toán

Lý thuyết độ phức tạp tính toán là một nhánh của lý thuyết tính toán trong lý thuyết khoa học máy tính và toán học tập trung vào phân loại các vấn đề tính toán theo độ khó nội tại của chúng.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Lý thuyết độ phức tạp tính toán · Xem thêm »

Máy tính lượng tử

Cách biểu diễn bằng Mặt cầu Bloch cho một qubit, yếu tố cơ bản trong máy tính lượng tử. Máy tính lượng tử (còn gọi là siêu máy tính lượng tử) là một thiết bị tính toán sử dụng trực tiếp các hiệu ứng của cơ học lượng tử như tính chồng chập và vướng víu lượng tử để thực hiện các phép toán trên dữ liệu đưa vào.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Máy tính lượng tử · Xem thêm »

Mã hóa

Trong mật mã học, một ngành toán học ứng dụng cho công nghệ thông tin, mã hóa là phương pháp để biến thông tin (phim ảnh, văn bản, hình ảnh...) từ định dạng bình thường sang dạng thông tin không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Mã hóa · Xem thêm »

Mật mã hóa khóa công khai

Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp kkhóa. Dùng khoá công khai để mã hóa, nhưng dùng khoá bí mật để giải mã. Dùng khoá bí mật để ký một thông báo;dùng khoá công khai để xác minh chữ ký. Tổ hợp khoá bí mật mình với khoá công khai của người khác tạo ra khoá dùng chung chỉ hai người biết. Mật mã hóa khóa công khai là một dạng mật mã hóa cho phép người sử dụng trao đổi các thông tin mật mà không cần phải trao đổi các khóa chung bí mật trước đó.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Mật mã hóa khóa công khai · Xem thêm »

Mật mã học

Đại chiến thế giới II, thực hiện mã hóa để bảo vệ các thông tin nhạy cảm. Mật mã học là một lĩnh vực liên quan với các kỹ thuật ngôn ngữ và toán học để đảm bảo an toàn thông tin, cụ thể là trong thông tin liên lạc.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Mật mã học · Xem thêm »

PKCS

PKCS (tiếng Anh: Public Key Cryptography Standards) là một chuẩn do phòng thí nghiệm RSA Data Security Inc phát triển.

Mới!!: RSA (mã hóa) và PKCS · Xem thêm »

Số nguyên tố

Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước số dương phân biệt là 1 và chính nó.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Số nguyên tố · Xem thêm »

Số nguyên tố cùng nhau

Trong toán học, các số nguyên a và b được gọi là nguyên tố cùng nhau (tiếng Anh: coprime hoặc relatively prime) nếu chúng có Ước số chung lớn nhất là 1.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Số nguyên tố cùng nhau · Xem thêm »

Tấn công lựa chọn thích nghi bản mã

Năm 1981, Daniel Bleichenbacher mô tả dạng tấn công lựa chọn thích nghi bản mã (adaptive chosen ciphertext attack) đầu tiên có thể thực hiện trên thực tế đối với một văn bản mã hóa bằng RSA.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Tấn công lựa chọn thích nghi bản mã · Xem thêm »

Thuật toán

Thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn của các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu cho trước; khi các chỉ thị này được áp dụng triệt để thì sẽ dẫn đến kết quả sau cùng như đã dự đoán trước.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Thuật toán · Xem thêm »

Thuật toán bình phương và nhân

Thuật toán bình phương và nhân là thuật toán tính nhanh lũy thừa tự nhiên của một số (thực hoặc nguyên), trong trường hợp cơ số là số nguyên có thể được rút gọn theo một môđun nào đó.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Thuật toán bình phương và nhân · Xem thêm »

Thuật toán Shor

Thuật toán Shor là một thuật toán lượng tử giúp phân tích nhân tử một số nguyên ở dạng N.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Thuật toán Shor · Xem thêm »

Thương mại điện tử

Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, e-comm hay EC, là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Thương mại điện tử · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Tiếng Anh · Xem thêm »

Transport Layer Security

TLS (Transport Layer Security: "Bảo mật tầng truyền tải"), cùng với SSL (Secure Sockets Layer: "Tầng ổ bảo mật") dẫn trước, là các giao thức mật mã nhằm mục đích bảo mật sự vận chuyển trên Internet.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Transport Layer Security · Xem thêm »

Viện Công nghệ Massachusetts

Viện Công nghệ Massachusetts (tiếng Anh: Massachusetts Institute of Technology hay MIT - đọc là em ai ti) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở thành phố Cambridge, bang Massachusetts, Hoa Kỳ.

Mới!!: RSA (mã hóa) và Viện Công nghệ Massachusetts · Xem thêm »

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1973 · Xem thêm »

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1977 · Xem thêm »

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1981 · Xem thêm »

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1983 · Xem thêm »

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1990 · Xem thêm »

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1993 · Xem thêm »

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1995 · Xem thêm »

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1997 · Xem thêm »

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 1999 · Xem thêm »

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 2000 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 2003 · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 2005 · Xem thêm »

21 tháng 9

Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: RSA (mã hóa) và 21 tháng 9 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hệ mật RSA, Mã RSA, Mã hóa RSA, Mật mã hóa công khai RSA.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »