Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

MÄR

Mục lục MÄR

, có nghĩa là "Märchen Awakens Romance", là một series manga được tạo ra bởi mangaka Nobuyuki Anzai.

24 quan hệ: Anime, Cartoon Network (Hoa Kỳ), Computer Entertainment Rating Organization, Egmont Manga & Anime, IGN, Indonesia, Ivrea, Konami, Manga, Mangaka, Mô típ, Nam, Nhà xuất bản Kim Đồng, Nhà xuất bản Sáng Nghệ, Nintendo DS, Shōnen Sunday, Shogakukan, Singapore, Thanh thiếu niên, Tiếng Đức, Truyện cổ tích, TV Tokyo, TV3 (Malaysia), Việt Nam.

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: MÄR và Anime · Xem thêm »

Cartoon Network (Hoa Kỳ)

Cartoon Network (viết tắt là CN) là một hình cáp và truyền hình vệ tinh kênh truyền hình cơ bản của Mỹ được sở hữu bởi Time Warner thông qua các công ty con Turner Broadcasting System.

Mới!!: MÄR và Cartoon Network (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

Computer Entertainment Rating Organization

Computer Entertainment Rating Organization (CERO) - một tổ chức phi lợi nhuận Nhật Bản, trao giải thưởng xếp hạng trò chơi máy tính và phần mềm để bán tại Nhật Bản.

Mới!!: MÄR và Computer Entertainment Rating Organization · Xem thêm »

Egmont Manga & Anime

Egmont Manga & Anime (EMA) là một trong những nhà xuất bản manga lớn nhất ở Đức.

Mới!!: MÄR và Egmont Manga & Anime · Xem thêm »

IGN

IGN là một website tin tức/đánh giá chuyên về trò chơi điện tử, phim, âm nhạc và nhiều phương tiện khác.

Mới!!: MÄR và IGN · Xem thêm »

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Mới!!: MÄR và Indonesia · Xem thêm »

Ivrea

Ivrea (Eporedia) là một thị trấn và vùng đô thị của Turino, Piedmont, Tây Bắc Ý. Thị trấn này nằm trên đường dẫn tới Thung lũng Aosta, một phần của tuyến đường hành hương thời Trung cổ Via Francigena dẫn từ Pháp tới Roma.

Mới!!: MÄR và Ivrea · Xem thêm »

Konami

Konami (コナミ株式会社 Konami Kabushiki-gaisha) là một nhà phát triển và phát hành trò chơi điện tử hàng đầu của Nhật Bản.

Mới!!: MÄR và Konami · Xem thêm »

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Mới!!: MÄR và Manga · Xem thêm »

Mangaka

là từ tiếng Nhật nghĩa là người sáng tác truyện tranh.

Mới!!: MÄR và Mangaka · Xem thêm »

Mô típ

Tình tay ba và những ghen tuông, một mô típ thường thấy trong những tác phẩm nghệ thuật về bi kịch tình ái biểu hiện ở nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau Mô típ hay Mô-típ (tiếng Anh: motif) là một công thức có tính ước lệ, biểu trưng nghệ thuật của một cốt truyện và thường được lặp đi, lặp lạiJames H. Grayson.

Mới!!: MÄR và Mô típ · Xem thêm »

Nam

Trong tiếng Việt, Nam hay nam là từ để chỉ.

Mới!!: MÄR và Nam · Xem thêm »

Nhà xuất bản Kim Đồng

Nhà xuất bản Kim Đồng là nhà xuất bản chuyên sản xuất và phát hành sách, văn hóa phẩm dành cho trẻ em lớn nhất tại Việt Nam với hơn 1.000 đầu sách mỗi năm thuộc nhiều thể loại như văn học, lịch sử, khoa học, truyện tranh,...

Mới!!: MÄR và Nhà xuất bản Kim Đồng · Xem thêm »

Nhà xuất bản Sáng Nghệ

Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất bản Sáng Nghệ (Chữ Hán giản thể: 创艺, bính âm: Chuàngyì, tên tiếng Anh: Chuang Yi Publishing Pte Ltd.) là một công ty xuất bản của Singapore chuyên xuất bản các truyện tranh nội địa cũng như của nước ngoài đồng thời kinh doanh các mặt hàng liên quan đến các truyện tranh đó.

Mới!!: MÄR và Nhà xuất bản Sáng Nghệ · Xem thêm »

Nintendo DS

Nintendo DS (thường được gọi tắt là NDS hay DS) là một hệ máy chơi game cầm tay, được phát triển và chế tạo bởi Nintendo, đã được phát hành vào năm 2004 Canada, Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Mới!!: MÄR và Nintendo DS · Xem thêm »

Shōnen Sunday

, xuất bản lần đầu vào ngày 5 tháng 4 năm 1959, là một tạp chí shōnen manga do Shogakukan xuất bản hàng tuần tại Nhật Bản.

Mới!!: MÄR và Shōnen Sunday · Xem thêm »

Shogakukan

là nhà xuất bản với những ấn phẩm từ điển, văn học, manga, non-fiction, DVD, và một số sản phẩm khác tại Nhật Bản.

Mới!!: MÄR và Shogakukan · Xem thêm »

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Mới!!: MÄR và Singapore · Xem thêm »

Thanh thiếu niên

Fukushima, Nhật Bản Thanh thiếu niên hay còn gọi là Teen, xì-tin, tuổi ô mai là một giai đoạn chuyển tiếp thể chất và tinh thần trong sự phát triển của con người diễn ra giữa giai đoạn trẻ em và trưởng thành.

Mới!!: MÄR và Thanh thiếu niên · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Mới!!: MÄR và Tiếng Đức · Xem thêm »

Truyện cổ tích

Truyện cổ tích (tiếng Anh: Fairy Tales; Hán Việt: 童話; Đồng Thoại) là một thể loại văn học được tự sự dân gian sáng tác có xu thế hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ, cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích loài vật.

Mới!!: MÄR và Truyện cổ tích · Xem thêm »

TV Tokyo

là một đài truyền hình có trụ sở tại Toranomon, Minato, Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: MÄR và TV Tokyo · Xem thêm »

TV3 (Malaysia)

TV3, tên đầy đủ: Sistem Televisyen Malaysia Berhad, là kênh truyền hình Malaysia tư nhân, miễn phí thuộc sở hữu của tập đoàn Media Prima Berhad, một tổ hợp kinh tế đa ngành nghề của Malaysia.

Mới!!: MÄR và TV3 (Malaysia) · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: MÄR và Việt Nam · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »