Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Metanephrops

Mục lục Metanephrops

Metanephrops là một chi trong họ Tôm hùm càng.

Mục lục

  1. 10 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Động vật giáp xác, Cơ sở dữ liệu sinh vật biển, Giáp xác mười chân, Họ Tôm hùm càng, Lớp Giáp mềm, Metanephrops japonicus, Tôm hùm Úc, Thế Thượng Tân.

  2. Sơ khai Bộ Mười chân

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Metanephrops và Động vật

Động vật Chân khớp

Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.

Xem Metanephrops và Động vật Chân khớp

Động vật giáp xác

Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.

Xem Metanephrops và Động vật giáp xác

Cơ sở dữ liệu sinh vật biển

Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (World Register of Marine Species hay viết tắt WoRMS) là một cơ sở dữ liệu cung cấp thông tin tác giả và tên các sinh vật biển.

Xem Metanephrops và Cơ sở dữ liệu sinh vật biển

Giáp xác mười chân

Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến.

Xem Metanephrops và Giáp xác mười chân

Họ Tôm hùm càng

Họ Tôm hùm càng (danh pháp khoa học: Nephropidae) là tên gọi dùng để chỉ một họ chứa các loài tôm hùm.

Xem Metanephrops và Họ Tôm hùm càng

Lớp Giáp mềm

Giáp mềm, Mai mềm (Malacostraca) là lớp động vật lớn nhất trong 6 lớp giáp xác, bao gồm hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 b. Các loài trong lớp này có sự đa dạng rất lớn về hình dạng so với các lớp động vật khác.

Xem Metanephrops và Lớp Giáp mềm

Metanephrops japonicus

Metanephrops japonicus là một loài tôm hùm càng.

Xem Metanephrops và Metanephrops japonicus

Tôm hùm Úc

Metanephrops australiensis, thường được gọi là tôm hùm Úc hoặc tôm hùm Tây Bắc, là một loài tôm hùm thuộc họ Tôm hùm càng.

Xem Metanephrops và Tôm hùm Úc

Thế Thượng Tân

Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).

Xem Metanephrops và Thế Thượng Tân

Xem thêm

Sơ khai Bộ Mười chân