Mục lục
10 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Động vật giáp xác, Cơ sở dữ liệu sinh vật biển, Giáp xác mười chân, Họ Tôm hùm càng, Lớp Giáp mềm, Metanephrops japonicus, Tôm hùm Úc, Thế Thượng Tân.
- Sơ khai Bộ Mười chân
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Metanephrops và Động vật Chân khớp
Động vật giáp xác
Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.
Xem Metanephrops và Động vật giáp xác
Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (World Register of Marine Species hay viết tắt WoRMS) là một cơ sở dữ liệu cung cấp thông tin tác giả và tên các sinh vật biển.
Xem Metanephrops và Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
Giáp xác mười chân
Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến.
Xem Metanephrops và Giáp xác mười chân
Họ Tôm hùm càng
Họ Tôm hùm càng (danh pháp khoa học: Nephropidae) là tên gọi dùng để chỉ một họ chứa các loài tôm hùm.
Xem Metanephrops và Họ Tôm hùm càng
Lớp Giáp mềm
Giáp mềm, Mai mềm (Malacostraca) là lớp động vật lớn nhất trong 6 lớp giáp xác, bao gồm hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 b. Các loài trong lớp này có sự đa dạng rất lớn về hình dạng so với các lớp động vật khác.
Xem Metanephrops và Lớp Giáp mềm
Metanephrops japonicus
Metanephrops japonicus là một loài tôm hùm càng.
Xem Metanephrops và Metanephrops japonicus
Tôm hùm Úc
Metanephrops australiensis, thường được gọi là tôm hùm Úc hoặc tôm hùm Tây Bắc, là một loài tôm hùm thuộc họ Tôm hùm càng.
Xem Metanephrops và Tôm hùm Úc
Thế Thượng Tân
Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).
Xem Metanephrops và Thế Thượng Tân
Xem thêm
Sơ khai Bộ Mười chân
- Ceylonthelphusa orthos
- Ceylonthelphusa rugosa
- Ceylonthelphusa sanguinea
- Ceylonthelphusa venusta
- Coenobitidae
- Justitia
- Linuparus
- Metanephrops
- Metanephrops japonicus
- Munidopsis mandelai
- Nephropsis
- Nephropsis rosea
- Paguridae
- Palinurus
- Panulirus
- Panulirus japonicus
- Perbrinckia cracens
- Perbrinckia enodis
- Perbrinckia fido
- Perbrinckia morayensis
- Perbrinckia punctata
- Perbrinckia quadratus
- Perbrinckia rosae
- Procaris chacei
- Tôm hùm Úc