Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Manuel II Palaiologos

Mục lục Manuel II Palaiologos

Manuel II Palaiologos hoặc Palaeologus (Hy Lạp: Μανουήλ Β΄ Παλαιολόγος, Manouēl II Palaiologos) (27 tháng 6, 1350 – 21 tháng 7, 1425) là vị Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1391 đến 1425.

74 quan hệ: Aigues-Mortes, Alaşehir, Andronikos II Palaiologos, Andronikos III Palaiologos, Andronikos IV Palaiologos, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã Thần thánh, Đế quốc Latinh, Đế quốc Nikaia, Đế quốc Ottoman, İzmit, Üsküdar, Bayezid I, Biển Marmara, Bohemia, Buda, Cộng hòa Venezia, Charles VI của Pháp, Châu Âu, Constantinopolis, Danh sách Hoàng đế Đông La Mã, Georgios Sphrantzes, Hùng biện, Helena Dragaš, Henry III của Anh, Henry IV của Anh, Ioannes V Palaiologos, Ioannes VI Kantakouzenos, Ioannes VII Palaiologos, Ioannes VIII Palaiologos, Konstantinos XI Palaiologos, Mehmed I, Murad II, Nesebar, Nhà Palaiologos, Peloponnesos, Sigismund của đế quốc La Mã Thần thánh, Sultan, Tây Âu, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười hai, Thần học, Thessaloniki, Thiếp Mộc Nhi, Tiếng Hy Lạp, Tiểu Á, Trận Ankara, Trận Nikopolis, Varna, ..., Vương quốc Anh, Vương quốc Aragon, Vương quốc Hungary, 1350, 1365, 1369, 1370, 1373, 1376, 1379, 1390, 1391, 1394, 1396, 1399, 1400, 1401, 1402, 1422, 1424, 1425, 21 tháng 7, 25 tháng 9, 27 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »

Aigues-Mortes

Aigues-Mortes là một xã trong vùng hành chính Occitanie, thuộc tỉnh Gard, quận Nîmes (quận), tổng Aigues-Mortes.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Aigues-Mortes · Xem thêm »

Alaşehir

Alaşehir là một huyện thuộc tỉnh Manisa, Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Alaşehir · Xem thêm »

Andronikos II Palaiologos

Andronikos II Palaiologos (Ανδρόνικος Β' Παλαιολόγος) (25 tháng 3, 1259 – 13 tháng 2, 1332), viết theo tiếng Latinh là Andronicus II Palaeologus, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1282 đến 1328.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Andronikos II Palaiologos · Xem thêm »

Andronikos III Palaiologos

Andronikos III Palaiologos, Latinh hóa Andronicus III Palaeologus (Ανδρόνικος Γ' Παλαιολόγος, Andronikos III Paleologos; 25 tháng 3, 1297 – 15 tháng 6, 1341) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1328 đến 1341, sau khi trở thành đối thủ của hoàng đế kể từ năm 1321.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Andronikos III Palaiologos · Xem thêm »

Andronikos IV Palaiologos

Andronikos IV Palaiologos hay Andronicus IV Palaeologus (Hy Lạp: Ανδρόνικος Δ' Παλαιολόγος, Andronikos IV Paleologos) (2 tháng 4, 1348 – 28 tháng 6, 1385) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1376 đến 1379.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Andronikos IV Palaiologos · Xem thêm »

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Đế quốc Đông La Mã · Xem thêm »

Đế quốc La Mã Thần thánh

Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Đế quốc Latinh

Đế quốc Latinh hay Đế quốc Latinh thành Constantinopolis (tên gốc tiếng Latinh: Imperium Romaniae, "Đế quốc Lãnh địa của người La Mã") là tên gọi mà các nhà sử học đặt cho Quốc gia Thập tự chinh phong kiến được thành lập bởi các nhà lãnh đạo của cuộc Thập tự chinh thứ tư trên lãnh thổ giành được từ Đế quốc Đông La Mã.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Đế quốc Latinh · Xem thêm »

Đế quốc Nikaia

Đế quốc Nikaia là đế quốc lớn nhất trong số ba nhà nước kế thừa của đế quốc Đông La Mã,A Short history of Greece from early times to 1964 "There in the prosperous city of Nicea, Theodoros Laskaris, the son in law of a former Byzantine Emperor, establish a court that soon become the Small but reviving Greek empire.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Đế quốc Nikaia · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

İzmit

Izmit (tiếng Hy Lạp: Νικομήδεια, Nicomedia) là một huyện của thành phố Kocaeli.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và İzmit · Xem thêm »

Üsküdar

Üsküdar là một huyện thuộc tỉnh İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Üsküdar · Xem thêm »

Bayezid I

Bayezid I Yildirim (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: بايزيد الأول, I. (Ottoman: ییلدیرم); sinh 1354 – mất 1403) là sultan của Đế chế Ottoman, trị vì từ năm 1389 đến năm 1402.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Bayezid I · Xem thêm »

Biển Marmara

Bản đồ chỉ ra biển Marmara Ảnh chụp từ vệ tinh của biển Marmara Biển Marmara (phiên âm tiếng Việt: Biển Mác-ma-ra; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Marmara Denizi, tiếng Hy Lạp: Θάλασσα του Μαρμαρά hay Προποντίδα) (còn được gọi là biển Marmora) là một biển ở sâu trong đất liền kết nối biển Đen với biển Aegea là biển có diện tích nhỏ nhất, nó chia cắt phần thuộc châu Á của Thổ Nhĩ Kỳ với phần thuộc châu Âu của nước này.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Biển Marmara · Xem thêm »

Bohemia

Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Bohemia · Xem thêm »

Buda

Huy hiệu trong lịch sử Buda (tiếng Đức: Ofen, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Budin) là vùng đất phía tây thủ đô Budapest của Hungary, thuộc bờ tây sông Đa Nuýp.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Buda · Xem thêm »

Cộng hòa Venezia

Cộng hòa Venezia (Repubblica di Venezia, Repùblica Vèneta hoặc Repùblica de Venesia) là một quốc gia xuất phát từ thành phố Venezia ở Đông Bắc Ý. Quốc gia này đã tồn tại trong một thiên niên kỷ, từ cuối thế kỷ 7 đến năm 1797.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Cộng hòa Venezia · Xem thêm »

Charles VI của Pháp

Charles VI (3 tháng 12 năm 1368 – 21 tháng 10 năm 1422 còn được gọi là Charles le Bienaimé hay Charles le Fol hoặc le Fou) là vị vua Pháp từ 1380 đến khi chết.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Charles VI của Pháp · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Châu Âu · Xem thêm »

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Constantinopolis · Xem thêm »

Danh sách Hoàng đế Đông La Mã

Dưới đây là danh sách các hoàng đế Đông La Mã, bắt đầu từ khi thành phố Constantinopolis được thành lập vào năm 330 CN đến khi nó thất thủ vào tay Đế quốc Ottoman năm 1453 CN.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Danh sách Hoàng đế Đông La Mã · Xem thêm »

Georgios Sphrantzes

George Sphrantzes, còn gọi là Phrantzes hoặc Phrantza (Γεώργιος Σφραντζής or Φραντζής) (1401 - 1478) là một nhà sử học cuối thời Đông La Mã gốc Hy Lạp.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Georgios Sphrantzes · Xem thêm »

Hùng biện

Khả năng hùng biện (tiếng Latin eloquentia) là năng lực diễn thuyết trước công chúng sao cho trôi chảy, sinh động, trang nhã và đầy sức thuyết phục, thể hiện sức mạnh biểu cảm được bộc lộ qua vẻ đẹp của ngôn ngữ, nhờ đó mà thu hút và thuyết phục người nghe.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Hùng biện · Xem thêm »

Helena Dragaš

Theodore. Thánh tượng của Helena Dragaš khi được phong là Thánh Hypomone Helena Dragaš (Јелена Драгаш, Jelena Dragaš; Ἑλένη Δραγάση, Elenē Dragasē; 1372 – 1450) là Hoàng hậu vợ của Hoàng đế Đông La Mã Manuel II Palaiologos.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Helena Dragaš · Xem thêm »

Henry III của Anh

Henry III (1 tháng 10 năm 1207 - 16 tháng 11 năm 1272), còn được gọi là Henry Winchester, là vua của nước Anh, Lãnh chúa của Ireland và Công tước xứ Aquitaine từ năm 1216 cho đến khi ông qua đời.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Henry III của Anh · Xem thêm »

Henry IV của Anh

Henry IV (3 tháng 4 năm 1367 - 20 tháng 5 năm 1413) là vua Anh và Pháp, Lord of Ireland từ năm 1399 đến năm 1413.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Henry IV của Anh · Xem thêm »

Ioannes V Palaiologos

Ioannes V Palaiologos (hoặc Palaeologus) (Ίωάννης Ε' Παλαιολόγος, Iōannēs V Palaiologos) (18 tháng 6, 1332 – 16 tháng 2, 1391) là Hoàng đế Đông La Mã kế vị cha mình vào năm 1341 lúc mới chín tuổi.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Ioannes V Palaiologos · Xem thêm »

Ioannes VI Kantakouzenos

Ioannes VI Kantakouzenos hoặc Cantacuzenus (Ἰωάννης ΣΤʹ Καντακουζηνός, Iōannēs VI Kantakouzēnos) (khoảng 1292 – 15 tháng 6, 1383) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1347 đến 1354.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Ioannes VI Kantakouzenos · Xem thêm »

Ioannes VII Palaiologos

Ioannes VII Palaiologos (hoặc Palaeologus) (Hy Lạp: Ιωάννης Ζ' Παλαιολόγος, Iōannēs VII Palaiologos) (1370 – 22 tháng 9, 1408) là Hoàng đế Đông La Mã trị vị được 5 tháng vào năm 1390.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Ioannes VII Palaiologos · Xem thêm »

Ioannes VIII Palaiologos

Ioannes VIII Palaiologos hoặc Palaeologus (Ίωάννης Η' Παλαιολόγος, Iōannēs VIII Palaiologos, 18 tháng 12, 1392 – 31 tháng 10, 1448), là vị Hoàng đế Đông La Mã áp chót, trị vì từ năm 1425 đến 1448.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Ioannes VIII Palaiologos · Xem thêm »

Konstantinos XI Palaiologos

Konstantinos XI Palaiologos, Latinh hóa là Palaeologus (Κωνσταντίνος ΙΑ' Δραγάσης Παλαιολόγος (Serbia: Константин Палеолог Драгаш), Kōnstantinos XI Dragasēs Palaiologos; 1404Từ điển Oxford về Byzantium, Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1991 - 1453) là vị Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Byzantine (đôi lúc còn được cho là vị Hoàng đế La Mã cuối cùng), đồng thời còn là thành viên của Nhà Palaiologos, trị vì từ năm 1449 tới 1453.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Konstantinos XI Palaiologos · Xem thêm »

Mehmed I

Mehmed I Çelebi (Tiếng Ottoman: چلبی محمد, I.Mehmet hay Çelebi Mehmet) (1382, Bursa – 26 tháng 5 năm 1421, Edirne, Thổ Nhĩ Kỳ) là sultan của đế quốc Ottoman (Rûm) từ năm 1413 đến 1421.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Mehmed I · Xem thêm »

Murad II

Murad II Kodja (Tháng 6 năm 1404, Amasya 3 tháng 2 năm 1451, Edirne) (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: مراد ثانى Murād-ı sānī, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: II. Murat) là Sultan của đế quốc Ottoman từ năm 1421 tới 1451 (ngoại trừ giai đoạn 1444 - 1446).

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Murad II · Xem thêm »

Nesebar

Nesebar Nesebar là một thị trấn thuộc tỉnh Burgas, Bungaria.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Nesebar · Xem thêm »

Nhà Palaiologos

Nhà Palaiologos (Παλαιολόγος,, số nhiều Παλαιολόγοι), còn được gọi theo kiểu Latinh là triều Palaeologan hoặc triều Palaeologus, là hoàng tộc Đông La Mã gốc Hy Lạp và là triều đại cầm quyền cuối cùng của Đế quốc Đông La Mã.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Nhà Palaiologos · Xem thêm »

Peloponnesos

Peloponnese, các tuyến giao thông năm 2007 Peloponnesos (Πελοπόννησος) là một bán đảo lớn đồng thời cũng là một vùng ở phía nam Hy Lạp, tạo thành khu vực phía nam quốc gia tại vịnh Corinth.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Peloponnesos · Xem thêm »

Sigismund của đế quốc La Mã Thần thánh

Sigismund của Luxemburg (14 tháng 2, 1368 - 9 tháng 12, 1437) là tuyển hầu tước của công quốc Brandenburg từ 1378 cho đến 1388 và từ 1411 cho đến 1415, quân vương có thời gian trị vì lâu dài nhất trong các vua Hungary và Croatia, 50 năm (1387-1437).

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Sigismund của đế quốc La Mã Thần thánh · Xem thêm »

Sultan

Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Sultan · Xem thêm »

Tây Âu

Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Tây Âu · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Tháng một · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Tháng mười hai · Xem thêm »

Thần học

Thánh Alberto Cả Thần học là ngành nghiên cứu về các thần thánh, hay rộng hơn là về niềm tin tôn giáo, thực hành và trải nghiệm tôn giáo, về linh hồn.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Thần học · Xem thêm »

Thessaloniki

Thessaloniki (Θεσσαλονίκη), Thessalonica, hay Salonica là thành phố lớn thứ hai ở Hy Lạp và là thủ phủ của vùng Macedonia.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Thessaloniki · Xem thêm »

Thiếp Mộc Nhi

Thiếp Mộc Nhi (تیمور Timūr, Chagatai: Temür, Temur, chữ Hán: 帖木儿; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi Tamerlane (تيمور لنگ Timūr(-e) Lang, "Timur Què"), là nhà vua, nhà cầm quân người Đột Quyết-Mông Cổ và là người sáng lập ra triều đại Thiếp Mộc Nhi ở Ba Tư và Trung Á. Tượng Thiếp Mộc Nhi trưng bày tại Istanbul Sapphire, İstanbul, Thổ Nhĩ KỳĐược sinh ra trong liên minh Ba Lỗ ở vùng Transoxiana vào ngày 8 tháng 4 năm 1336, Thiếp Mộc Nhi giành lấy quyền kiểm soát ở miền tây Hãn quốc Sát Hợp Đài vào năm 1370.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Thiếp Mộc Nhi · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Tiểu Á

Tiểu Á (tiếng Hy Lạp: Μικρά Ασία Mikra Asia), hay Anatolia (Ανατολία, có nghĩa là "mặt trời mọc", "phía đông") là một bán đảo của châu Á mà ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, giáp với Biển Đen ở phía bắc, Địa Trung Hải ở phía nam, cách châu Âu bằng biển Aegea và biển Marmara (cùng thuộc Địa Trung Hải) ở phía tây, và giáp với phần rộng lớn còn lại của châu Á ở phía đông.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Tiểu Á · Xem thêm »

Trận Ankara

Trận Ankara hay Trận Angora, diễn ra vào ngày 20 tháng 7, 1402, tại cánh đồng Çubuk (gần Ankara) giữa quân Ottoman của sultan Beyazid I và quân Mông Cổ-Thổ Nhĩ Kỳ của hoàng đế Timur của Đế quốc Timur.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Trận Ankara · Xem thêm »

Trận Nikopolis

Trận Nikopolis (Niğbolu Savaşı, Битка при Никопол, Bătălia de la Nicopole, Nikápolyi csata), trận chiến nổ ra vào ngày 25 tháng 9 năm 1396, trong trận này, Đế quốc Ottoman và Serbia đánh cho liên minh Hungary, Đế quốc La Mã Thần thánh, Pháp, Wallachia, Ba Lan và Vương quốc Anh, Vương quốc Scotland, Liên minh Thụy Sĩ cũ, Cộng hòa Venezia, Cộng hòa Genoa và Các hiệp sĩ thánh Gioan đại bại gần pháo đài Nikopolis (nay là Nikopolis, Bulgaria) tại sông Donau.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Trận Nikopolis · Xem thêm »

Varna

Varna (Варна) là thành phố và khu nghỉ mát ven biển lớn nhất trên bờ biển Đen của Bulgaria, và là thành phố lớn thứ ba của Bulgaria sau thủ đô Sofia và Plovdiv, với dân số 334.870 người vào tháng 2 năm 2011.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Varna · Xem thêm »

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Vương quốc Anh · Xem thêm »

Vương quốc Aragon

Vương quốc Aragon là một vương quốc quân chủ thời Trung Cổ và cận đại nằm trên bán đảo Iberia, ngày nay là vùng hành chính tự quản Aragon tại Tây Ban Nha.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Vương quốc Aragon · Xem thêm »

Vương quốc Hungary

Vương quốc Hungary từng là một quốc gia nằm ở Trung Âu có phần lãnh thổ mà ngày nay thuộc Hungary, Slovakia, Transilvania (nay thuộc România), Ruthenia Karpat (nay thuộc Ukraina), Vojvodina (nay thuộc Serbia), Burgenland (nay thuộc Áo) và các phần lãnh thổ nhỏ khác xung quanh biên giới của Hungary ngày nay.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và Vương quốc Hungary · Xem thêm »

1350

Năm 1350 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1350 · Xem thêm »

1365

Năm 1365 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1365 · Xem thêm »

1369

Năm 1369 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1369 · Xem thêm »

1370

Năm 1370 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1370 · Xem thêm »

1373

Năm 1373 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1373 · Xem thêm »

1376

Năm 1376 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1376 · Xem thêm »

1379

Năm 1379 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1379 · Xem thêm »

1390

Năm 1390 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1390 · Xem thêm »

1391

Năm 1391 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1391 · Xem thêm »

1394

Năm 1394 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1394 · Xem thêm »

1396

Năm 1396 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1396 · Xem thêm »

1399

Năm 1399 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1399 · Xem thêm »

1400

Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1400 · Xem thêm »

1401

Năm 1401 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1401 · Xem thêm »

1402

Năm 1402 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1402 · Xem thêm »

1422

Năm 1422 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1422 · Xem thêm »

1424

Năm 1424 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1424 · Xem thêm »

1425

Năm 1425 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 1425 · Xem thêm »

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 21 tháng 7 · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 25 tháng 9 · Xem thêm »

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Manuel II Palaiologos và 27 tháng 6 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »