Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phức hợp phù hợp tổ chức chính

Mục lục Phức hợp phù hợp tổ chức chính

Phức hợp tương thích mô chính (Major Histocompatibility Complex, MHC) hay ở người còn được gọi kháng nguyên bạch cầu người (Human Leucocyte Antigen, HLA) là một nhóm gene mã hoá cho các protein trình diện kháng nguyên trên bề mặt tế bào của đa số động vật có xương sống.

36 quan hệ: Bạch cầu, Bạch huyết bào, Bệnh Basedow, Bệnh Hodgkin, Bệnh tự miễn, Bổ thể, CD8, Chết, Chuột, Gen, Hệ miễn dịch, Huyết thanh, In vitro, Kháng nguyên, Kháng thể, Nhiễm sắc thể, Peptide, Protein, Sinh học phân tử, Tế bào, Tế bào trình diện kháng nguyên, Tế bào tua, Tủy xương, Thập niên 1950, Thập niên 1970, Thập niên 1980, Thế kỷ 20, Tiếng Việt, Truyền máu, Vi khuẩn, Virus, 1936, 1967, 1972, 1973, 1974.

Bạch cầu

Bạch cầu, hay bạch huyết cầu (nghĩa là "tế bào máu trắng", còn được gọi là tế bào miễn dịch), là một thành phần của máu.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Bạch cầu · Xem thêm »

Bạch huyết bào

Bạch huyết bào (lymphocyte) hay lympho bào hoặc tế bào lympho là một loại tế bào trong hệ miễn dịch của động vật có xương sống.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Bạch huyết bào · Xem thêm »

Bệnh Basedow

Bệnh Basedow hay còn gọi là bệnh Graves, bệnh Parry, bướu giáp độc lan tỏa, bệnh cường giáp tự miễn là một bệnh tự miễn thường ảnh hưởng đến tuyến giáp, làm phì đại tuyến giáp lên gấp 2 lần hoặc nhiều hơn (bướu cổ), gây cường giáp (tăng năng tuyến giáp; tuyến giáp hoạt động quá mức), với các triệu chứng liên quan như tăng nhịp tim, yếu cơ, mất ngủ hoặc khó ngủ, và tính tình dễ bị kích thích.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Bệnh Basedow · Xem thêm »

Bệnh Hodgkin

Bệnh Hodgkin còn được gọi là u lymphô Hodgkin, là một dạng u lymphô ác tính, một bệnh ung thư hệ bạch huyết, một phần của hệ miễn dịch.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Bệnh Hodgkin · Xem thêm »

Bệnh tự miễn

Bệnh tự miễn là từ để chỉ các bệnh sinh ra do sự rối loạn xảy ra tại Hệ miễn dịch trong cơ thể con người có chức năng bảo vệ, chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và bệnh tật.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Bệnh tự miễn · Xem thêm »

Bổ thể

Cuối thế kỷ 19, người ta tìm thấy trong huyết tương những nhân tố hay yếu tố có khả năng diệt vi khuẩn.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Bổ thể · Xem thêm »

CD8

CD8 (cụm biệt hóa 8) là một glycoprotein xuyên màng làm nhiệm vụ đồng thụ thể cho thụ thể tế bào T (TCR).

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và CD8 · Xem thêm »

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Chết · Xem thêm »

Chuột

Chuột trong tiếng Việt có thể là:;Động vật.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Chuột · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Gen · Xem thêm »

Hệ miễn dịch

Hình ảnh kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính (màu vàng) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam). Hệ miễn dịch là một hệ thống bảo vệ vật chủ bao gồm nhiều cấu trúc và quá trình sinh học trong một cơ thể nhằm bảo vệ chống lại bệnh tật.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Hệ miễn dịch · Xem thêm »

Huyết thanh

Chuẩn bị các ống giác chứa huyết thanh cho một bảng thử nghiệm lipid được thiết kế để kiểm tra nồng độ cholesterol trong máu bệnh nhân Trong máu, huyết thanh (tiếng Anh: serum (hay) là thành phần không phải dạng tế bào máu (huyết thanh không chứa tế bào bạch cầu hoặc hồng cầu), cũng không phải chất đông máu; đó là huyết tương không bao gồm tơ huyết. Huyết thanh bao gồm tất cả protein không được sử dụng trong quá trình đông máu và tất cả các chất điện giải, kháng thể, kháng nguyên, nội tiết tố, và bất kỳ chất ngoại sinh nào (ví dụ, chất gây nghiện hay vi sinh vật). Ngành nghiên cứu huyết thanh là huyết thanh học, và có thể bao gồm cả tổ học protein. Huyết thanh được sử dụng trong rất nhiều xét nghiệm chẩn đoán, cũng như xác định nhóm máu. Máu được ly tâm để loại bỏ các thành phần tế bào. Máu chống đông tụ sản sinh ra huyết tương có chứa tơ máu và chất đông máu. Máu đông tụ (máu vón cục) sản sinh ra huyết thanh không có tơ máu, mặc dù một số chất đông máu vẫn còn. Huyết thanh là một yếu tố cần thiết cho quá trình tự phục hồi của tế bào thân phôi thai kết hợp với các yếu tố ức chế bệnh bạch cầu cytokine. Huyết thanh của bệnh nhân điều dưỡng phục hồi thành công (hoặc đã thu hồi được) từ một bệnh truyền nhiễm có thể được sử dụng như một dược phẩm sinh học phục vụ điều trị bệnh nhân khác, bởi vì kháng thể được tạo ra do phục hồi thành công có hiệu lực chống lại mầm bệnh. Huyết thanh điều dưỡng (huyết thanh miễn dịch) là một hình thức liệu pháp miễn dịch.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Huyết thanh · Xem thêm »

In vitro

In vitro (tiếng Latinh, nghĩa là "trong ống nghiệm") là phương pháp nghiên cứu đối với các vi sinh vật, tế bào, hoặc các phân tử sinh học trong điều kiện trái ngược với bối cảnh sinh học bình thường của chúng, được gọi là "thí nghiệm trong ống nghiệm".

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và In vitro · Xem thêm »

Kháng nguyên

Kháng nguyên là phân tử kích thích đáp ứng miễn dịch của cơ thể, đặc biệt là sản xuất kháng thể.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Kháng nguyên · Xem thêm »

Kháng thể

Kháng thể là các phân tử immunoglobulin (có bản chất glycoprotein), do các tế bào lympho B cũng như các tương bào (Plasma - biệt hóa từ lympho B) tiết ra để hệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhân lạ, chẳng hạn các vi khuẩn hoặc virus.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Kháng thể · Xem thêm »

Nhiễm sắc thể

Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Nhiễm sắc thể · Xem thêm »

Peptide

'''L-Alanine'''). Peptide (từ tiếng Hy Lạp πεπτός., "Tiêu hóa", xuất phát từ πέσσειν, "tiêu hóa") là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptide.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Peptide · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Protein · Xem thêm »

Sinh học phân tử

Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Sinh học phân tử · Xem thêm »

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Tế bào · Xem thêm »

Tế bào trình diện kháng nguyên

Tế bào trình diện kháng nguyên (tiếng Anh là antigen presenting cell, APC) là những tế bào biểu hiện kháng nguyên lạ đã liên kết với phức hệ phù hợp tổ chức (major histocompatibility complex - MHC) trên bề mặt của nó.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Tế bào trình diện kháng nguyên · Xem thêm »

Tế bào tua

Tế bào tua (tiếng Anh là Dendritic cells, DC) là tế bào chuyên trình diện kháng nguyên (tế bào APC) cho các tế bào lympho T trong đáp ứng miễn dịch của động vật có vú.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Tế bào tua · Xem thêm »

Tủy xương

200px Tủy xương là loại mô ở giữa hầu hết các xương.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Tủy xương · Xem thêm »

Thập niên 1950

Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Thập niên 1950 · Xem thêm »

Thập niên 1970

Thập niên 1970 hay thập kỷ 1970 chỉ đến những năm từ 1970 đến 1979, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Thập niên 1970 · Xem thêm »

Thập niên 1980

Thập niên 1980 hay thập kỷ 1980 chỉ đến những năm từ 1980 đến 1989, kể cả hai năm đó.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Thập niên 1980 · Xem thêm »

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Thế kỷ 20 · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Tiếng Việt · Xem thêm »

Truyền máu

Truyền máu là quá trình nhận máu hoặc các sản phẩm máu vào hệ tuần hoàn theo đường tĩnh mạch.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Truyền máu · Xem thêm »

Vi khuẩn

Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Vi khuẩn · Xem thêm »

Virus

Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và Virus · Xem thêm »

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và 1936 · Xem thêm »

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và 1967 · Xem thêm »

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và 1972 · Xem thêm »

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và 1973 · Xem thêm »

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: Phức hợp phù hợp tổ chức chính và 1974 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

HLA, Human leucocyte antigen, Hệ thống trình diện kháng nguyên, Hệ thống trình diện kháng nguyên (MHC), Kháng nguyên bạch cầu người, MHC, MHC lớp I, MHC lớp II, Phân tử trình diện kháng nguyên (MHC), Phức hợp nhóm phù hợp mô, Phức hợp phù hợp mô chính, Phức hợp phù hợp tổ chức chánh, Phức hợp tương thích mô chính, Phức hệ hoà hợp mô chính, Phức hệ phù hợp tổ chức, Phức hệ phù hợp tổ chức chính.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »