Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lộ quân

Mục lục Lộ quân

Lộ quân (路軍/路军, tiếng Anh: Route Army) là một hình thức biên chế quân sự của Quốc dân Cách mệnh Quân (Trung Quốc) từ 1929 đến 1937, gồm các quân đoàn, sư đoàn hoặc lữ đoàn độc lập hợp thành.

42 quan hệ: Đảng Cộng sản Trung Quốc, Điền Tụng Nghiêu, Bát lộ quân, Cát Hồng Xương, Cố Chúc Đồng, Chiến tranh Trung-Nhật, Chu Đức, Dương Hổ Thành, Hà Ứng Khâm, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn Phúc Củ, Hồ Bắc, Hồ Nam, Kim Thụ Nhân, Lữ đoàn, Lý Tế Thâm, Long Vân, Lưu Trĩ, Lưu Tương (quân phiệt), Nội chiến Trung Quốc, Phó Tác Nghĩa, Phương Chấn Vũ, Quân đoàn, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quảng Đông, Quốc dân Cách mệnh Quân, Quốc-Cộng hợp tác, Quý Châu, Sự biến Tây An, Sơn Tây (Trung Quốc), Sư đoàn, Tân Cương, Tôn Điện Anh, Tôn Liên Trọng, Tập đoàn quân, Tứ Xuyên, Thạch Hữu Tam, Thiểm Tây, Trần Tế Đường, Trung Quốc, Tưởng Giới Thạch, Vân Nam.

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Mới!!: Lộ quân và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Điền Tụng Nghiêu

Điền Tụng Nghiêu, 田颂尧 (1888 – 1975) là quân phiệt Tứ Xuyên và sau là tướng lĩnh Quốc dân đảng.

Mới!!: Lộ quân và Điền Tụng Nghiêu · Xem thêm »

Bát lộ quân

Bát lộ quân (chữ Hán: 八路军) là lực lượng quân sự do Đảng Cộng sản Trung Quốc nắm quyền lãnh đạo.

Mới!!: Lộ quân và Bát lộ quân · Xem thêm »

Cát Hồng Xương

Cát Hồng Chương Cát Hồng Xương (vốn có tên Cát Hằng Lập, 1895–1934) là một vị tướng và một người yêu nước Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Cát Hồng Xương · Xem thêm »

Cố Chúc Đồng

Cố Chúc Đồng顧祝同 Tổng Tư lệnh Quân đội Cách mạng Quốc gia Nhiệm kỳ 1946 – 1947 Tham mưu trưởng Quân đội Cách mạng Quốc gia Nhiệm kỳ 1947 – 1949 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1950 – 1956 Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng Nhiệm kỳ 1956 – 1967 Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Tham mưu Chiến lược Nhiệm kỳ 1967 – 1972 Quốc tịch Trung Quốc Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 9 tháng 1 năm 1883 Giang Tô, Nhà Thanh Mất 17 tháng 1 năm 1987 (104 tuổi) Đài Bắc, Đài Loan Dân tộc Hán Tôn giáo Không Tiểu sử quân nhân Quân hàm Đại tướng Năm phục vụ 1912 - 1987 Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Đại chiến Trung nguyên Chiến dịch Vây hãm Phòng thủ mùa đông năm 1937 Huân chương Huân chương Thanh thiên Bạch nhật Cố Chúc Đồng (顧祝同; sinh năm 1893 tại Giang Tô – mất 17 tháng 1 năm 1987, tự Mặc Sơn (墨山), là tướng lĩnh Trung Quốc và là viên chức trong chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Cố Chúc Đồng · Xem thêm »

Chiến tranh Trung-Nhật

Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Mới!!: Lộ quân và Chiến tranh Trung-Nhật · Xem thêm »

Chu Đức

Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Chu Đức · Xem thêm »

Dương Hổ Thành

Dương Hổ Thành (1893-1949) là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân quốc.

Mới!!: Lộ quân và Dương Hổ Thành · Xem thêm »

Hà Ứng Khâm

Hà Ứng Khâm (giản thể: 何应钦; phồn thể: 何應欽; bính âm: Hé Yìngqīn; Wade – Giles: Ho Ying-chin; 1890-1987), tự Kính Chi (敬之), là một trong những tướng lĩnh cao cấp nhất của Quốc Dân Đảng Trung Quốc (KMT) trong thời kỳ Trung Hoa Dân quốc, và một đồng minh thân cận của Tưởng Giới Thạch.

Mới!!: Lộ quân và Hà Ứng Khâm · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn Phúc Củ

Hàn Phúc Củ (1890 tại Bá Huyện, Hà Bắc - 24 tháng 1 năm 1938 tại Hán Khẩu) là một vị tướng Quốc dân đảng đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Lộ quân và Hàn Phúc Củ · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Mới!!: Lộ quân và Hồ Nam · Xem thêm »

Kim Thụ Nhân

Kim Thụ Nhân (chữ Hán: 金树仁); là tỉnh trưởng Tân Cương từ 1928 đến 1934.

Mới!!: Lộ quân và Kim Thụ Nhân · Xem thêm »

Lữ đoàn

Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.

Mới!!: Lộ quân và Lữ đoàn · Xem thêm »

Lý Tế Thâm

Lý Tế Thâm李济深 Sáng lập viên Liên đoàn Cách mạng Nhân dân Trung Hoa Thời gian 1935 Chủ tịch Hội đồng Cố vấn Quân sự Thời gian 1944 Ủy viên Ủy ban Giám sát Trung ương Thời gian 1945 Đại biểu Quốc hội Thời gian 1946 Chủ tịch Ủy ban Cách mạng Quốc Dân Đảng Thời gian 1948 Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương Thời gian 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng 16px Đảng Cộng sản (về sau) Sinh 1886 Ngô Châu, Quảng Tây, Nhà Thanh Mất 9 tháng 10 năm 1959 (73 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tế Thâm (Bính âm: 李济深, sinh năm 1886 – mất 9 tháng 10 năm 1959) là một nhà quân sự và chính khách của Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Lý Tế Thâm · Xem thêm »

Long Vân

Long Vân龍雲 Tổng đốc Vân Nam Nhiệm kỳ 1927 – tháng 10 năm 1945 Tiền nhiệm Đường Kế Nghiêu Kế nhiệm Lư Hán Đảng 20px Quốc Dân Đảng 16px Đảng Cộng sản (về sau) Dân tộc Di Binh nghiệp Thời gian phục vụ 1911 - 1948 Quốc gia Trung Hoa Dân Quốc Cấp bậc Thượng tướng Chiến trận Chiến tranh Trung Nhật Nội chiến Trung Quốc Long Vân (giản thể: 龙云, phồn thể: 龍雲, bính âm: Lóng Yún, sinh ngày 27 tháng 11 năm 1884 – mất ngày 27 tháng 6 năm 1962) là một lãnh chúa ở Trung Quốc và là Tổng đốc tỉnh Vân Nam từ năm 1927 đến gần cuối giai đoạn Quốc Cộng phân tranh khi ông bị Đỗ Duật Minh lật đổ theo chỉ thị từ Tưởng Giới Thạch vào tháng 10 năm 1945.

Mới!!: Lộ quân và Long Vân · Xem thêm »

Lưu Trĩ

Lưu Trĩ (chữ Hán: 劉峙; bính âm: Liu Zhi; 1892–1972) là một viên tướng và chính trị gia Quốc dân đảng thời Trung Hoa Dân Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Lưu Trĩ · Xem thêm »

Lưu Tương (quân phiệt)

Lưu Tương (劉湘, 1888–1938) là một lãnh chúa quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Lưu Tương (quân phiệt) · Xem thêm »

Nội chiến Trung Quốc

Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Nội chiến Trung Quốc · Xem thêm »

Phó Tác Nghĩa

Phó Tác Nghĩa (giản thể: 傅作义; phồn thể: 傅作義; bính âm: Fù Zuòyì; Wade–Giles: Fu Tso-yi) (27 tháng 6 năm 1895 – 19 tháng 4 năm 1974) là một tư lệnh quân sự Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Phó Tác Nghĩa · Xem thêm »

Phương Chấn Vũ

Phương Chấn Vũ (chữ Hán: 方振武; bính âm: Fāng Zhènwǔ) (1885 – tháng 12 năm 1941) là một tư lệnh Trung Hoa đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Lộ quân và Phương Chấn Vũ · Xem thêm »

Quân đoàn

Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).

Mới!!: Lộ quân và Quân đoàn · Xem thêm »

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Quảng Đông · Xem thêm »

Quốc dân Cách mệnh Quân

Quốc dân Cách mệnh Quân (chữ Hán: 國民革命軍), đôi khi gọi tắt là Cách mệnh Quân (革命軍) hay Quốc Quân  (國軍), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925 đến năm 1947 ở Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Quốc dân Cách mệnh Quân · Xem thêm »

Quốc-Cộng hợp tác

Quân đội của Cộng sản Đảng được tàu của Hoa Kỳ chở từ Quảng Đông lên Sơn Đông. Quốc Cộng hợp tác (tiếng Trung: 國共合作) chỉ sự liên minh giữa Trung Hoa Quốc Dân Đảng và Trung Quốc Cộng sản Đảng trong các thời kỳ 1924-1927 và 1937-1945.

Mới!!: Lộ quân và Quốc-Cộng hợp tác · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Quý Châu · Xem thêm »

Sự biến Tây An

Tưởng Giới Thạch và các thành viên cao cấp của Quốc dân đảng sau Sự biến Tây An Sự biến Tây An là cuộc binh biến bắt giữ Tưởng Giới Thạch tại Tây An do Trương Học Lương và Dương Hổ Thành thực hiện, nhằm gây áp lực buộc Tưởng hợp tác với Đảng Cộng sản chống Đế quốc Nhật Bản vào ngày 12 tháng 12 năm 1936, khi Tưởng đến Tây An.

Mới!!: Lộ quân và Sự biến Tây An · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Mới!!: Lộ quân và Sư đoàn · Xem thêm »

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Tân Cương · Xem thêm »

Tôn Điện Anh

Tôn Điện Anh (phồn thể: 孫殿英; giản thể: 孙殿英; bính âm: Sun Dianying; Wade-Giles: Sun Tienying) (1889 - 1947), là một lãnh chúa quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949).

Mới!!: Lộ quân và Tôn Điện Anh · Xem thêm »

Tôn Liên Trọng

Tôn Liên Trọng (phồn thể: 孫連仲; giản thể: 孙连仲; bính âm: Sun Lianzhong; Wade-Giles: Sun Lian-chung (1893–1990) là một vị tướng Trung Hoa từng trải qua thời kỳ quân phiệt, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa. Ông nổi tiếng vì chỉ huy Tập đoàn quân 2 trong Trận Đài Nhi Trang. Trong thời kỳ quân phiệt, ông ở trong quân Tây Bắc của Phùng Ngọc Tường, tham gia Chiến tranh Bắc phạt dưới quyền Trương Tác Lâm rồi gia nhập quân Tây Bắc của Diêm Tích Sơn chống lại Tưởng Giới Thạch trong Đại chiến Trung Nguyên. Về sau ông chỉ huy lực lượng tham gia các chiến dịch bao vây khu Xô viết Giang Tây lần thứ 2, 3 và 5. Trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2, ông chỉ huy Binh đoàn một trong Chiến dịch Đường sắt Bắc Bình – Hán Khẩu (tháng 8 năm 1937). Ông cũng chỉ huy Tập đoàn quân 2 trong Trận Thái Nguyên, Trận Từ Châu mà cụ thể là Trận Đài Nhi Trang, Trận Vũ Hán, Trận Túc Huyện-Tảo Dương, Chiến dịch mùa đông 1939-40, Trận Tảo Dương-Nghi Xương, và Trận Dự Nam. Là Phó tư lệnh Quân khu 6, ông chỉ huy Trận Ngạc Tây, rồi đánh bại quân Nhật trong Trận Thường Đức với tư cách Tư lệnh Quân khu 6. Ông tiếp tục chỉ huy Quân khu 6 đến hết chiến tranh. Năm 1945, Tôn Liên Trọng được bổ nhiệm làm Tư lệnh Quân khu 11, được giao đảm nhiệm khu vực Thiên Tân, Bắc Bình, Bảo Định, Thạch Gia Trang, cũng như nhận hàng quân Nhật tại đây. Tuy nhiên quân Quốc dân đảng xung đột với quân Cộng sản và Nội chiến Trung Hoa lại tiếp diện. 2 nam sau, ông từ chức tại Hoa Bắc để trở về thủ đô rồi năm 1949 chạy sang Đài Loan.

Mới!!: Lộ quân và Tôn Liên Trọng · Xem thêm »

Tập đoàn quân

Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.

Mới!!: Lộ quân và Tập đoàn quân · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lộ quân và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Thạch Hữu Tam

Thạch Hữu TamThạch Hữu Tam (chữ Hán: 石友三, 1891-1940) là một tướng lãnh của Phùng Ngọc Tường. Về sau ông cùng Hàn Phúc Củ phản lại Phùng Ngọc Tường mà hàng Tưởng Giới Thạch, rồi phản Tưởng Giới Thạch theo Trương Học Lương, rồi phản Trương Học Lương theo Bát lộ quân, rồi lại phản Bát lộ quân theo phát xít Nhật. Do tính cách tráo trở, phản bội nên còn có xú danh là “Đảo qua tướng quân” – tướng trở giáo, phản bội. Do sợ tính cách tráo trở, phản phúc nên ngày 1 tháng 12 năm 1940, các sĩ quan thân cận là Tàng Bá Phong, Cao Thụ Huân, Tất Quảng Thản lập mưu bắt Thạch Hữu Tam sau đó ra lệnh chôn sống bên bờ Hoàng Hà. Năm 1928, tức năm Trung Hoa Dân Quốc thứ 16 Thạch Hữu Tam được Tưởng Giới Thạch chỉ định đi tiễu trừ các viên tướng tạo phản ở tỉnh Hà Nam là Phàn Chung Tú (Farn Chung-Shiow, Fàn Chōng Yǒu 樊盅莠). Ngày 15 tháng 3 năm 1928, Thạch Hữu Tam truy quét đến Thiếu Lâm Tự, biết bộ chỉ huy của Phàn Chung Tú đặt trong chùa nên ra lệnh bắn pháo, phóng hỏa đốt pháp đường. Ngày hôm sau, theo lệnh của Thạch Hữu Tam, chỉ huy quân Quốc dân đóng ở Đăng Phong là lữ trưởng Tô Minh Khải cho quân lính đem dầu vào Thiếu Lâm Tự rưới đốt toàn bộ. Lửa cháy đến 40 ngày, thiêu rụi những điện Thiên Vương, Đại Hùng, Khẩn Na La, Lục Tổ, Diêm Vương, Long Vương, Tàng kinh các, các nhà ăn, nhà kho, thiền đường đông tây, phòng Ngự tọa, lầu chuông trống và nhiều bản thảo chép tay võ thuật là các bộ quyền thuật rất hay của chùa Thiếu Lâm (đã được cất giữ tồn tại qua nhiều tháng năm thăng trầm của lịch sử và bị thiêu hủy nhiều lần).

Mới!!: Lộ quân và Thạch Hữu Tam · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Lộ quân và Thiểm Tây · Xem thêm »

Trần Tế Đường

Trần Tế Đường (phồn thể: 陳濟棠; giản thể: 陈济棠; bính âm: Chén Jìtáng) (23 tháng 1, 1890 – 3 tháng 11 năm 1954) là một viên tướng Quốc dân đảng và quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc.

Mới!!: Lộ quân và Trần Tế Đường · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Lộ quân và Trung Quốc · Xem thêm »

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Mới!!: Lộ quân và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Mới!!: Lộ quân và Vân Nam · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »