Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lỗ Ai công

Mục lục Lỗ Ai công

Lỗ Ai công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 494 TCN-468 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬將), là vị vua thứ 27 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

43 quan hệ: Điền Khất, , Chữ Hán, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Cơ Tương, Khổng Tử, Lỗ (nước), Lỗ Định công, Lỗ Điệu công, Lỗ Dã, Lịch sử Trung Quốc, Ngô Phù Sai, Sử ký Tư Mã Thiên, Tam Hoàn, Tả truyện, Tề (nước), Tề An Nhũ Tử, Tề Điệu công, Tề Cảnh công, Tề Giản công, Tống (nước), Trung Quốc, Vệ Điệu công, Vệ Trang công (Khoái Hội), Vệ Xuất công, Việt Vương Câu Tiễn, Vua, 2001, 2002, 468 TCN, 469 TCN, 470 TCN, 471 TCN, 473 TCN, 481 TCN, 482 TCN, 484 TCN, 486 TCN, 487 TCN, 488 TCN, 494 TCN, 495 TCN.

Điền Khất

Điền Khất (chữ Hán: 田乞, ?-485 TCN, tức Điền Hi tử (田釐子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Mới!!: Lỗ Ai công và Điền Khất · Xem thêm »

Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.

Mới!!: Lỗ Ai công và Bò · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Chữ Hán · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Lỗ Ai công và Chư hầu · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Cơ Tương

Cơ Tương có thể là một trong những vị vua chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Cơ Tương · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Lỗ Ai công và Khổng Tử · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Lỗ (nước) · Xem thêm »

Lỗ Định công

Lỗ Định công (chữ Hán: 魯昭公 trị vì 509 TCN-495 TCN), tên thật là Cơ Tống (姬宋), là vị vua thứ 26 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Lỗ Định công · Xem thêm »

Lỗ Điệu công

Lỗ Điệu công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 467 TCN-437 TCN), tên thật là Cơ Ninh (姬寧), là vị vua thứ 28 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Lỗ Điệu công · Xem thêm »

Lỗ Dã

Lỗ Dã (chữ Hán: 魯野, trị vì 542 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 24 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Lỗ Dã · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Lỗ Ai công và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Ngô Phù Sai

Ngô Phù Sai (? - 473 TCN) hay Ngô Vương Phù Sai (吳王夫差), tên thật là Cơ Phù Sai (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Ngô Phù Sai · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Lỗ Ai công và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tam Hoàn

Tam Hoàn, tức ba gia tộc quyền thần giữ chức khanh được hưởng thế tập ở nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, cầm quyền chính trong gần 300 năm ở đất nước này, gồm Thúc tôn thị, Mạnh tôn thị và Quý tôn thị, hậu duệ của Lỗ Hoàn công (712 TCN-694 TCN), vị vua thứ 12 của nước Lỗ, bắt đầu cầm quyền ở nước Lỗ từ thời Lỗ Trang công (693 TCN-662 TCN), vị vua thứ 13 của nước L.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tam Hoàn · Xem thêm »

Tả truyện

nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tả truyện · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề An Nhũ Tử

Tề An Nhũ Tử (chữ Hán: 齊晏孺子; ở ngôi: 489 TCN), tên thật là Khương Đồ (姜荼) có tài liệu chép là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 27 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tề An Nhũ Tử · Xem thêm »

Tề Điệu công

Tề Điệu công (chữ Hán: 齊悼公; cai trị: 488 TCN-485 TCN), tên thật là Khương Dương Sinh (姜陽生), là vị vua thứ 28 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tề Điệu công · Xem thêm »

Tề Cảnh công

Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tề Cảnh công · Xem thêm »

Tề Giản công

Tề Giản công (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là Khương Nhiệm (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tề Giản công · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Lỗ Ai công và Tống (nước) · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Lỗ Ai công và Trung Quốc · Xem thêm »

Vệ Điệu công

Vệ Điệu công (chữ Hán: 衛悼公, trị vì 469 TCN-451 TCN hay 455 TCN-451 TCN), tên thật là Cơ Kiềm (姬黔), là vị quân chủ thứ 33 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Vệ Điệu công · Xem thêm »

Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衛莊公, trị vì 479 TCN-478 TCNNguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, tr 32), tên thật là Cơ Khoái Hội (姬蒯聵), là vị quân chủ thứ 30 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Vệ Trang công (Khoái Hội) · Xem thêm »

Vệ Xuất công

Vệ Xuất công (chữ Hán: 衛出公, trị vì 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-465 TCN hay 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-470 TCN), tên thật là Cơ Triếp (姬輒), là vị quân chủ thứ 29 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lỗ Ai công và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Việt Vương Câu Tiễn

Việt Vương Câu Tiễn (chữ Hán: 越王勾踐; trị vì 496 TCN - 465 TCN) là vua nước Việt (ngày nay là Thượng Hải, bắc Chiết Giang và nam Giang Tô) cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, một trong Ngũ Bá.

Mới!!: Lỗ Ai công và Việt Vương Câu Tiễn · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Lỗ Ai công và Vua · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Lỗ Ai công và 2001 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Lỗ Ai công và 2002 · Xem thêm »

468 TCN

468 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 468 TCN · Xem thêm »

469 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 469 TCN · Xem thêm »

470 TCN

470 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 470 TCN · Xem thêm »

471 TCN

471 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 471 TCN · Xem thêm »

473 TCN

473 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 473 TCN · Xem thêm »

481 TCN

481 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 481 TCN · Xem thêm »

482 TCN

482 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 482 TCN · Xem thêm »

484 TCN

484 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 484 TCN · Xem thêm »

486 TCN

486 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 486 TCN · Xem thêm »

487 TCN

487 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 487 TCN · Xem thêm »

488 TCN

488 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 488 TCN · Xem thêm »

494 TCN

494 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 494 TCN · Xem thêm »

495 TCN

495 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lỗ Ai công và 495 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Lỗ Ai Công.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »