27 quan hệ: Đông Ngô, Chữ Hán, Chu Du, Gia Cát, Gia Cát Lượng, Kinh Châu, La Quán Trung, Lỗ Túc, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Tông, Quan Vũ, Sơn Đông, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Quyền, Tấn Văn công, Tiểu thuyết, Trận Xích Bích, 2006, 2007, 2008, 2010, 208, 209.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Đông Ngô · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Chữ Hán · Xem thêm »
Chu Du
Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Chu Du · Xem thêm »
Gia Cát
Gia Cát hay Chư Cát (chữ Hán: 諸葛, Bính âm: Zhuge) là một họ của người Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Gia Cát · Xem thêm »
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Gia Cát Lượng · Xem thêm »
Kinh Châu
Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Kinh Châu · Xem thêm »
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và La Quán Trung · Xem thêm »
Lỗ Túc
Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Lỗ Túc · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Lưu Bị · Xem thêm »
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Lưu Biểu · Xem thêm »
Lưu Tông
Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Lưu Tông · Xem thêm »
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Quan Vũ · Xem thêm »
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Sơn Đông · Xem thêm »
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tam Quốc · Xem thêm »
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tào Tháo · Xem thêm »
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tôn Quyền · Xem thêm »
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tấn Văn công · Xem thêm »
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tiểu thuyết · Xem thêm »
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Trận Xích Bích · Xem thêm »
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và 2006 · Xem thêm »
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và 2007 · Xem thêm »
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và 2008 · Xem thêm »
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và 2010 · Xem thêm »
208
Năm 208 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và 208 · Xem thêm »
209
Năm 209 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Kỳ (Tam Quốc) và 209 · Xem thêm »