Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lý Định Quốc

Mục lục Lý Định Quốc

Lý Định Quốc (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự Hồng Thuận hay Ninh Vũ, tên lúc nhỏ là Nhất Thuần; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là nhà quân sự kiệt xuất cuối nhà Minh, đầu nhà Thanh, là anh hùng dân tộc Trung Hoa.

68 quan hệ: An Khánh (định hướng), Đằng Xung, Bạch Văn Tuyển, Binh pháp Tôn Tử, Cao Châu, Côn Minh, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Diên An, Du Lâm, Hà Nam, Hành Dương, Hạ (huyện), Hải Nam, Hợp Phố, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hồng Thừa Trù, Huệ Thủy, Hưng An, Khai Viễn, Khúc Tĩnh, Kiến Xương, Lâm An, Lôi Châu, Liễu Châu, Linh Sơn, Lưu Văn Tú, Mãn Châu, Mông Tự, Myanmar, Nam Kinh, Ngô Châu, Ngô Tam Quế, Ngải Năng Kỳ, Nguyên Giang, Nhà Minh, Nhà Thanh, Quảng Đông, Quảng Tây, Quế Lâm, Quỳ Đông thập tam gia, Quý Châu, Quý Dương (định hướng), Sơn Tây (định hướng), Sư Tông, Tam Thủy, Tân Hội, Tĩnh Châu, Tôn Tân, ..., Tấn Ninh, Tứ Hội, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thông Hải, Thiểm Tây, Toàn Châu, Trình Cống, Trịnh Thành Công, Triệu Khánh, Trường Sa, Trương Hiến Trung, Tuân Nghĩa, Tư trị thông giám, Tương Đàm, Vân Nam, Vũ Cương, Vũ Xương. Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

An Khánh (định hướng)

An Khánh có thể là.

Mới!!: Lý Định Quốc và An Khánh (định hướng) · Xem thêm »

Đằng Xung

Đằng Xung (tiếng Trung phồn thể: 腾冲市, giản thể: 腾冲市, Hán Việt: Đằng Xung thị) là một huyện tại địa cấp thị, Bảo Sơn, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Đằng Xung · Xem thêm »

Bạch Văn Tuyển

Bạch Văn Tuyển (1615 – 1675), hiệu Dục Công, người Ngô Bảo, Thiểm Tây, tướng lĩnh khởi nghĩa nông dân Đại Tây cuối Minh đầu Thanh.

Mới!!: Lý Định Quốc và Bạch Văn Tuyển · Xem thêm »

Binh pháp Tôn Tử

Bản bằng tre thời Càn Long. Tôn Tử binh pháp (chữ Hán: 孫子兵法 / 孙子兵法; Pinyin: Sūnzĭ Bīngfǎ; WG: Sun1 Tzu3 Ping1 Fa3) trong tiếng Anh nó được gọi là The Art of War (tạm dịch: Nghệ thuật chiến tranh) và còn được gọi là Binh pháp Ngô Tôn Tử, là sách chiến lược chiến thuật chữ Hán do Tôn Vũ soạn thảo vào năm 512 TCN đời Xuân Thu, không chỉ đặt nền móng cho binh học truyền thống, mà còn sáng tạo nên một hệ thống lý luận quân sự hoàn chỉnh đầu tiên trong lịch sử nhân loại.

Mới!!: Lý Định Quốc và Binh pháp Tôn Tử · Xem thêm »

Cao Châu

Cao Châu (chữ Hán giản thể: 高州市, âm Hán Việt: Cao Châu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Mậu Danh, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Cao Châu · Xem thêm »

Côn Minh

Hồ Điền Côn Minh (tiếng Trung: 昆明; bính âm: Kūnmíng; Wade-Giles: K'un-ming) là thủ phủ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, dân số nội thị năm 2006 khoảng 1.055.000 người.

Mới!!: Lý Định Quốc và Côn Minh · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Lý Định Quốc và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Lý Định Quốc và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Diên An

Diên An (tiếng Trung: 延安市, Hán-Việt: Diên An thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Diên An · Xem thêm »

Du Lâm

Du Lâm (tiếng Trung: 榆林市, Hán-Việt: Du Lâm thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Du Lâm · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hà Nam · Xem thêm »

Hành Dương

Hành Dương hoặc Hoành Dương (chữ Trung Quốc: 衡阳市, bính âm: Héngyáng Shì, Hán-Việt: Hành/Hoành Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hành Dương · Xem thêm »

Hạ (huyện)

Hạ (chữ Hán giản thể:夏县, âm Hán Việt: Hạ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hạ (huyện) · Xem thêm »

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hải Nam · Xem thêm »

Hợp Phố

Hợp Phố (chữ Hán: 合浦), trước đây gọi là Liêm Châu, là một huyện thuộc địa cấp thị Bắc Hải, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hợp Phố · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hồ Nam · Xem thêm »

Hồng Thừa Trù

Hồng Thừa Trù (chữ Hán: 洪承畴, 16 tháng 10 năm 1593 – 3 tháng 4 năm 1665), tự Ngạn Diễn, hiệu Hanh Cửu, người trấn Anh Đô, huyện cấp thị Nam An, địa cấp thị Tuyền Châu, Phúc Kiến, là một đại thần, tướng lãnh cuối đời Minh, đầu đời Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hồng Thừa Trù · Xem thêm »

Huệ Thủy

Huệ Thủy (chữ Hán giản thể: 惠水县, bính âm: Huìshuǐ Xiàn, âm Hán Việt: Huệ Thủy huyện) là một huyện thuộc Châu tự trị dân tộc Bố Y và dân tộc Miêu Kiềm Nam, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Huệ Thủy · Xem thêm »

Hưng An

Hưng An có thể là.

Mới!!: Lý Định Quốc và Hưng An · Xem thêm »

Khai Viễn

Khai Viễn (tiếng Trung: 开远市), Hán Việt: Khai Viễn thị là một huyện cấp thị tại Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Khai Viễn · Xem thêm »

Khúc Tĩnh

Khúc Tĩnh (曲靖市) là một địa cấp thị tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Khúc Tĩnh · Xem thêm »

Kiến Xương

Kiến Xương là một huyện của tỉnh Thái Bình.

Mới!!: Lý Định Quốc và Kiến Xương · Xem thêm »

Lâm An

Lâm An (chữ Hán phồn thể:臨安市, chữ Hán giản thể: 临安, âm Hán Việt: Lâm An thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Lâm An · Xem thêm »

Lôi Châu

Lôi Châu (chữ Hán giản thể: 雷州市, âm Hán Việt: Lôi Châu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trạm Giang, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Lôi Châu · Xem thêm »

Liễu Châu

Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Liễu Châu · Xem thêm »

Linh Sơn

Linh Sơn có thể chỉ.

Mới!!: Lý Định Quốc và Linh Sơn · Xem thêm »

Lưu Văn Tú

Lưu Văn Tú (? – 1658), người Duyên An, Thiểm Tây, tướng lãnh khởi nghĩa nông dân Đại Tây, con nuôi của thủ lĩnh Trương Hiến Trung.

Mới!!: Lý Định Quốc và Lưu Văn Tú · Xem thêm »

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga. Đây là địa bàn của các vương quốc cổ như Cổ Triều Tiên (2333 TCN - thế kỷ 2 TCN), Phu Dư Buyeo (thế kỷ 2 TCN - 494), Cao Câu Ly (37 TCN - 668), Bách Tế (698 - 926), Liêu, Kim, và là nơi xuất thân của nhà Thanh. Phạm vi của Mãn Châu có thể khác nhau tùy theo từng quan niệm.

Mới!!: Lý Định Quốc và Mãn Châu · Xem thêm »

Mông Tự

Mông Tự (chữ Hán giản thể: 蒙自市, âm Hán-Việt: Mông Tự thị) là một huyện cấp thị (thị xã), từ 2003 là thủ phủ của châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Mông Tự · Xem thêm »

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Mới!!: Lý Định Quốc và Myanmar · Xem thêm »

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Nam Kinh · Xem thêm »

Ngô Châu

Ngô Châu (tiếng Hoa: 梧州; pinyin: Wúzhōu), là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của Khu tự trị Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Ngô Châu · Xem thêm »

Ngô Tam Quế

Ngô Tam Quế (tiếng Hán: 吳三桂, bính âm: Wú Sānguì, Wade-Giles: Wu San-kuei; tự: Trường Bạch 長白 hay Trường Bá 長伯; 1612 – 2 tháng 10 năm 1678), là Tổng binh cuối triều Minh, sau đầu hàng và trở thành tướng của nhà Thanh.

Mới!!: Lý Định Quốc và Ngô Tam Quế · Xem thêm »

Ngải Năng Kỳ

Ngải Năng Kỳ (chữ Hán: 艾能奇, ? – 1647), có chỗ chép là Ngải Vân Chi (艾云枝), Ngải Kỳ Năng (艾奇能), người Mễ Chi, Thiểm Tây, tướng lãnh khởi nghĩa nông dân Đại Tây, con nuôi của thủ lĩnh Trương Hiến Trung.

Mới!!: Lý Định Quốc và Ngải Năng Kỳ · Xem thêm »

Nguyên Giang

Nguyên Giang có thể là tên gọi của.

Mới!!: Lý Định Quốc và Nguyên Giang · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Lý Định Quốc và Nhà Thanh · Xem thêm »

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Quảng Đông · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Quảng Tây · Xem thêm »

Quế Lâm

Quế Lâm có thể là.

Mới!!: Lý Định Quốc và Quế Lâm · Xem thêm »

Quỳ Đông thập tam gia

Quỳ Đông thập tam gia (chữ Hán: 夔東十三家) còn gọi là Xuyên Đông thập tam gia (川東十三家) hay Quỳ Đông tứ gia (夔東四家) là những cánh nghĩa quân kháng Thanh, hoạt động ở các tỉnh Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Hà Nam, từng hội họp ở phía đông Quỳ Châu (nay là Phụng Tiết, Trùng Khánh).

Mới!!: Lý Định Quốc và Quỳ Đông thập tam gia · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Quý Châu · Xem thêm »

Quý Dương (định hướng)

Quý Dương có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Lý Định Quốc và Quý Dương (định hướng) · Xem thêm »

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Lý Định Quốc và Sơn Tây (định hướng) · Xem thêm »

Sư Tông

Sư Tông (tiếng Trung: 师宗县), Hán Việt: Sư Tông huyện là một huyện thuộc địa cấp thị Khúc Tĩnh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Sư Tông · Xem thêm »

Tam Thủy

Tam Thủy (tiếng Trung: 三水区, Hán Việt: Tam Thủy khu) là một quận của địa cấp thị Phật Sơn (佛山市), tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tam Thủy · Xem thêm »

Tân Hội

Tân Hội có thể chỉ các địa danh sau.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tân Hội · Xem thêm »

Tĩnh Châu

Huyện tự trị dân tộc Miêu, Đồng Tĩnh Châu (chữ Hán giản thể: 靖州苗族侗族自治县, âm Hán Việt: Tĩnh Châu Miêu tộc Đồng tộc) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tĩnh Châu · Xem thêm »

Tôn Tân

Tôn Tân (chữ Hán: 孫新; bính âm: Sūn Xīn), ngoại hiệu Tiểu Uất Trì (chữ Hán: 小尉遲; tiếng Anh: Little Yuchi; tiếng Việt: Tiểu Uất Trì Kính Đức) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết văn học cổ điển Trung Hoa Thủy H. Tôn Tân xếp thứ 100 trong 108 vị đầu lĩnh Lương Sơn Bạc và xếp thứ 64 trong 72 vị sao Địa Sát, được sao Địa Số Tinh (chữ Hán: 地數星; tiếng Anh: Number Star) chiếu mệnh.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tôn Tân · Xem thêm »

Tấn Ninh

Tấn Ninh (tiếng Trung: 呈贡县), Hán Việt: Tấn Ninh huyện là một huyện thuộc Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tấn Ninh · Xem thêm »

Tứ Hội

Tứ Hội (chữ Hán giản thể: 四会市, âm Hán Việt: Tứ Hội thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Triệu Khánh, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tứ Hội · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Mới!!: Lý Định Quốc và Thành Đô · Xem thêm »

Thông Hải

Thông Hải (tiếng Trung: 通海县), Hán Việt: Thông Hải huyện là một huyện thuộc địa cấp thị Ngọc Khê, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Thông Hải · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Thiểm Tây · Xem thêm »

Toàn Châu

Toàn Châu (tiếng Trung: 全州县, bính âm: Quánzhōu Xiàn, Hán Việt: Toàn Châu huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quế Lâm, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Toàn Châu · Xem thêm »

Trình Cống

Trình Cống (tiếng Trung: 呈贡区), Hán Việt: Trình Cống huyện là một huyện thuộc Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Trình Cống · Xem thêm »

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Mới!!: Lý Định Quốc và Trịnh Thành Công · Xem thêm »

Triệu Khánh

Triệu Khánh (肇庆) là một địa cấp thị của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Triệu Khánh · Xem thêm »

Trường Sa

Trường Sa có thể là.

Mới!!: Lý Định Quốc và Trường Sa · Xem thêm »

Trương Hiến Trung

Trương Hiến Trung (chữ Hán: 张献忠, 18/09/1606 – 02/01/1647), tên tự là Bỉnh Trung, hiệu là Kính Hiên, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh tụ khởi nghĩa nông dân cuối đời nhà Minh, từng kiến lập chính quyền Đại Tây; đồng thời với Lý Tự Thành, người kiến lập chính quyền Đại Thuận.

Mới!!: Lý Định Quốc và Trương Hiến Trung · Xem thêm »

Tuân Nghĩa

Tuân Nghĩa (tiếng Trung: 遵义市, bính âm: Zūnyì Shì) là một địa cấp thị tại tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tuân Nghĩa · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Tương Đàm

Tương Đàm (tiếng Trung: 湘潭市 bính âm: Xiāngtán Shì, Hán-Việt: Tương Đàm thị) là một địa cấp thị ở trung tâm tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Lý Định Quốc và Tương Đàm · Xem thêm »

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Mới!!: Lý Định Quốc và Vân Nam · Xem thêm »

Vũ Cương

Vũ Cương có thể là.

Mới!!: Lý Định Quốc và Vũ Cương · Xem thêm »

Vũ Xương

Vũ Xương (tiếng Trung: 武昌区, Hán Việt: Vũ Xương khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lý Định Quốc và Vũ Xương · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »