82 quan hệ: An Sơn (định hướng), Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Bùi Văn Khuê, Bố Chính, Chữ Hán, Chiến tranh Lê-Mạc, Hà Nội, Hà Thọ Lộc, Hải Dương, Hoàng Đình Ái, Hoàng đế, Hoàng Xá, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Anh Tông, Lê Kính Tông, Lê Thế Tông, Mạc Đôn Nhượng, Mạc Kính Điển, Mạc Kính Chỉ, Mạc Kính Cung, Mạc Mậu Hợp, Mạc Ngọc Liễn, Mạc Thái Tổ, Mạc Toàn, Nam-Bắc triều, Ngô Cảnh Hựu, Nghệ An, Nguyễn Hữu Liêu, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Quyện, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhà Lê trung hưng, Nhà Mạc, Nhà Minh, Niên hiệu, Ninh Bình, Ninh Giang, Sơn Tây (định hướng), Tei Dō, Thanh Hóa, Thanh Liêm, Thanh Oai, Thanh Xuân, Thế Tông, Thụy Khuê (định hướng), Thuận Hóa, Trịnh Kiểm, ..., Trịnh Tùng, Tuyên Quang, Tuyên Quang (thành phố), Vũ Công Kỷ, Vũ Sư Thước, Việt Nam, Việt Nam sử lược, Vua Việt Nam, Yên Mô, 12 tháng 10, 15 tháng 10, 1527, 1567, 1573, 1577, 1578, 1583, 1584, 1585, 1587, 1588, 1589, 1592, 1593, 1594, 1596, 1597, 1599, 16 tháng 5, 24 tháng 4, 3 tháng 12, 7 tháng 4. Mở rộng chỉ mục (32 hơn) »
An Sơn (định hướng)
An Sơn có thể chỉ.
Mới!!: Lê Thế Tông và An Sơn (định hướng) · Xem thêm »
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Mới!!: Lê Thế Tông và Đông Kinh · Xem thêm »
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Mới!!: Lê Thế Tông và Đại Việt · Xem thêm »
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Mới!!: Lê Thế Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »
Bùi Văn Khuê
Đền Vực Vông ở cố đô Hoa Lư còn lưu giữ 17 sắc phong về Bùi Văn Khuê Bùi Văn Khuê (chữ Hán: 裴文奎, 1546 - 1600) là tướng nhà Mạc và nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Bùi Văn Khuê · Xem thêm »
Bố Chính
Bố Chính (chữ Hán: 布政, tiếng Chăm: Po t'ling) là tên một địa danh cổ trong lịch sử Việt Nam gồm các huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Bố Trạch, Minh Hóa thuộc tỉnh Quảng Bình ngày nay.
Mới!!: Lê Thế Tông và Bố Chính · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Lê Thế Tông và Chữ Hán · Xem thêm »
Chiến tranh Lê-Mạc
Nội chiến Lê-Mạc (1533-1677) là cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Chiến tranh Lê-Mạc · Xem thêm »
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Mới!!: Lê Thế Tông và Hà Nội · Xem thêm »
Hà Thọ Lộc
Hà Thọ Lộc (?-1599) là đại thần có công giúp nhà Lê trung hưng thời chiến tranh Lê-Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Hà Thọ Lộc · Xem thêm »
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Hải Dương · Xem thêm »
Hoàng Đình Ái
Hoàng Đình Ái (黃廷愛, 1527-1607) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, có công giúp nhà Lê trung hưng.
Mới!!: Lê Thế Tông và Hoàng Đình Ái · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Lê Thế Tông và Hoàng đế · Xem thêm »
Hoàng Xá
Hoàng Xá là một xã thuộc huyện Thanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ, Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Hoàng Xá · Xem thêm »
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Mới!!: Lê Thế Tông và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục · Xem thêm »
Lê Anh Tông
Lê Anh Tông (chữ Hán: 黎英宗; 1532 - 22 tháng 1, 1573), tên húy là Lê Duy Bang (黎維邦), là hoàng đế thứ 3 của nhà Lê trung hưng và cũng là hoàng đế thứ 14 của nhà Hậu Lê nước Đại Việt.
Mới!!: Lê Thế Tông và Lê Anh Tông · Xem thêm »
Lê Kính Tông
Lê Kính Tông (chữ Hán: 黎敬宗, 1588 – 1619), có tên là Lê Duy Tân (黎維新), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, người huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Lê Kính Tông · Xem thêm »
Lê Thế Tông
Lê Thế Tông (chữ Hán: 黎世宗; 1567 - 1599), tên húy là Lê Duy Đàm (黎維潭), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Lê trung hưng nước Đại Việt, ở ngôi từ năm 1573 đến năm 1599.
Mới!!: Lê Thế Tông và Lê Thế Tông · Xem thêm »
Mạc Đôn Nhượng
Mạc Đôn Nhượng (?-1593) là hoàng tử và là tướng nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Đôn Nhượng · Xem thêm »
Mạc Kính Điển
Khiêm Vương Mạc Kính Điển (chữ Hán: 謙王 莫敬典; ? - 1580), tự Kinh Phủ, người hương Cao Đôi, huyện Bình Hà, Dương Kinh (nay là thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương).
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Kính Điển · Xem thêm »
Mạc Kính Chỉ
Mạc Kính Chỉ (chữ Hán: 莫敬止, ?-1593) là vua nhà Mạc thời hậu kỳ, khi Bắc triều chấm dứt với cái chết của cha con Mạc Mậu Hợp và Mạc Toàn.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Kính Chỉ · Xem thêm »
Mạc Kính Cung
Mạc Kính Cung (chữ Hán: 莫敬恭, ? - 1625) là vua nhà Mạc thời hậu kỳ, khi Bắc triều chấm dứt với cái chết của cha con Mạc Mậu Hợp và Mạc Toàn.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Kính Cung · Xem thêm »
Mạc Mậu Hợp
Mạc Mậu Hợp (chữ Hán: 莫茂洽, 1560 – 1592) là vị Hoàng đế Đại Việt thứ năm của nhà Mạc thời Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Mậu Hợp · Xem thêm »
Mạc Ngọc Liễn
Mạc Ngọc Liễn (chữ Hán: 莫玉璉, 1528-1594) là một quan chức triều Mạc, người xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Ngọc Liễn · Xem thêm »
Mạc Thái Tổ
Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Thái Tổ · Xem thêm »
Mạc Toàn
Vũ An vương Mạc Toàn (chữ Hán: 莫全; ? – 1593) là vua thứ 6 và là vua cuối cùng nhà Mạc thời kỳ Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Mạc Toàn · Xem thêm »
Nam-Bắc triều
Nam-Bắc triều là tên gọi chỉ một giai đoạn lịch sử một quốc gia phong kiến có sự phân tranh giữa hai triều đại Nam-Bắc, có thể chỉ.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nam-Bắc triều · Xem thêm »
Ngô Cảnh Hựu
Ngô Cảnh Hựu (chữ Hán: 吳景祐) là đại thần có công giúp nhà Lê trung hưng thời chiến tranh Lê-Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Ngô Cảnh Hựu · Xem thêm »
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nghệ An · Xem thêm »
Nguyễn Hữu Liêu
Nguyễn Hữu Liêu (阮有僚, 1532-1597) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nguyễn Hữu Liêu · Xem thêm »
Nguyễn Hoàng
Nguyễn Hoàng (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8, 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay Nguyễn Thái Tổ, Chúa Tiên, là vị chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho vương triều Nguyễn (1558 - 1945). Ông quê ở làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, phủ Hà Trung, xứ Thanh Hoa, ngày nay là Gia Miêu Ngoại Trang, thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, Tỉnh Thanh Hóa. Ông nội (Nguyễn Hoằng Dụ) và cha ông (Nguyễn Kim) là những trọng thần của triều đình nhà Hậu Lê. Sau cái chết của Nguyễn Kim, người anh rể Trịnh Kiểm nắm giữ quyền hành đã giết chết anh trai ông là Nguyễn Uông, Nguyễn Hoàng nhờ chị gái xin Trịnh Kiểm cho mình vào trấn thủ Thuận Hóa, Trịnh Kiểm chấp thuận. Vào năm 1558, ông cùng với con em Thanh Nghệ tiến vào đất Thuận Hóa đóng ở xã Ái Tử (sau gọi là kho Cây khế), thuộc huyện Đăng-xương, tỉnh Quảng Trị. Năm 1559, ông được vua Lê cho trấn thủ đất Thuận Hóa, Quảng Nam. Năm 1593, Nguyễn Hoàng đem quân ra Bắc giúp họ Trịnh đánh dẹp, lập nhiều công lao. Trịnh Tùng vẫn ngầm ghen ghét, tìm cách giữ Nguyễn Hoàng lại, không cho về Thuận Hóa. Năm 1600, Nguyễn Hoàng giả cách nói đi dẹp loạn, rồi tự dẫn binh về Thuận Hóa. Từ đấy Nam Bắc phân biệt, bề ngoài thì làm ra bộ hòa hiếu, nhưng bề trong thì vẫn lo việc phòng bị để chống cự với nhau. Nguyễn Hoàng đã có những chính sách hiệu quả để phát triển vùng đất của mình và mở rộng lãnh thổ hơn nữa về phía Nam. Các vị Đế, Vương hậu duệ của ông tiếp tục chính sách mở mang này và đã chống nhau với họ Trịnh bất phân thắng bại trong nhiều năm, cuối cùng họ Nguyễn cũng đã hoàn thành việc thống nhất đất nước từ Nam đến Bắc ở đất liền, cùng với chủ quyền biển đảo ở biển Đông, khởi đầu từ niên hiệu Gia Long (cháu đời thứ 10 của ông).
Mới!!: Lê Thế Tông và Nguyễn Hoàng · Xem thêm »
Nguyễn Quyện
Nguyễn Quyện (chữ Hán: 阮勌; 1511-1593) là danh tướng trụ cột của nhà Mạc thời Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam, tước Văn Phái hầu sau được phong làm Thạch quận công, Chưởng phù Nam vệ, Quốc công, Tả đô đốc Nam đạo, Thái bảo.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nguyễn Quyện · Xem thêm »
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nhà Lê sơ · Xem thêm »
Nhà Lê trung hưng
Nhà Lê trung hưng (chữ Hán: 中興黎朝, 1533–1789) là giai đoạn tiếp theo của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (tiếp nối nhà Lê Sơ) trong lịch sử phong kiến Việt Nam, được thành lập sau khi Lê Trang Tông với sự phò tá của cựu thần nhà Lê sơ là Nguyễn Kim được đưa lên ngôi báu.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nhà Lê trung hưng · Xem thêm »
Nhà Mạc
Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nhà Mạc · Xem thêm »
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lê Thế Tông và Nhà Minh · Xem thêm »
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Mới!!: Lê Thế Tông và Niên hiệu · Xem thêm »
Ninh Bình
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn có địa hình bằng phẳng.
Mới!!: Lê Thế Tông và Ninh Bình · Xem thêm »
Ninh Giang
Ninh Giang là một huyện của tỉnh Hải Dương.
Mới!!: Lê Thế Tông và Ninh Giang · Xem thêm »
Sơn Tây (định hướng)
Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.
Mới!!: Lê Thế Tông và Sơn Tây (định hướng) · Xem thêm »
Tei Dō
Đài kỉ niệm Jana Ueekata tại Naha, Okinawa. (1549–1611), tên gọi Lưu Cầu kiểu Hán là, là một nhân vật chính trị và quân sự người Lưu Cầu trong triều đình vương quốc Lưu Cầu.
Mới!!: Lê Thế Tông và Tei Dō · Xem thêm »
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thanh Hóa · Xem thêm »
Thanh Liêm
Thanh Liêm là một huyện phía nam của tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thanh Liêm · Xem thêm »
Thanh Oai
Thanh Oai là một huyện thuộc Hà Nội.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thanh Oai · Xem thêm »
Thanh Xuân
Thanh Xuân là một quận phía Tây nam của nội thành Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thanh Xuân · Xem thêm »
Thế Tông
Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thế Tông · Xem thêm »
Thụy Khuê (định hướng)
Thụy Khuê có thể là tên một trong những bài sau.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thụy Khuê (định hướng) · Xem thêm »
Thuận Hóa
Thuận Hóa (順化) là địa danh hành chính cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.
Mới!!: Lê Thế Tông và Thuận Hóa · Xem thêm »
Trịnh Kiểm
Trịnh Kiểm (chữ Hán: 鄭檢, 1503 – 1570), tên thụy Thế Tổ Minh Khang Thái vương (世祖明康太王), là người mở đầu sự nghiệp nắm quyền của họ Trịnh sau khi Nguyễn Kim mất.
Mới!!: Lê Thế Tông và Trịnh Kiểm · Xem thêm »
Trịnh Tùng
Trịnh Tùng (chữ Hán: 鄭松, 1550 – 1623), thụy hiệu Thành Tổ Triết Vương (成祖哲王), là vị chúa Trịnh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Trịnh Tùng · Xem thêm »
Tuyên Quang
Tuyên Quang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Tuyên Quang · Xem thêm »
Tuyên Quang (thành phố)
Thành phố Tuyên Quang là tỉnh lỵ của tỉnh Tuyên Quang, trung tâm văn hóa - kinh tế - chính trị của tỉnh Tuyên Quang.
Mới!!: Lê Thế Tông và Tuyên Quang (thành phố) · Xem thêm »
Vũ Công Kỷ
Vũ Công Kỷ (?-?) là vị chúa Bầu thứ 3, thế lực cát cứ tại Tuyên Quang thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Vũ Công Kỷ · Xem thêm »
Vũ Sư Thước
Vũ Sư Thước (武師鑠, ?-1580) là đại thần có công giúp nhà Lê trung hưng thời chiến tranh Lê-Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Lê Thế Tông và Vũ Sư Thước · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: Lê Thế Tông và Việt Nam · Xem thêm »
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Mới!!: Lê Thế Tông và Việt Nam sử lược · Xem thêm »
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Mới!!: Lê Thế Tông và Vua Việt Nam · Xem thêm »
Yên Mô
Yên Mô là một huyện vùng trũng phía nam của tỉnh Ninh Bình.
Mới!!: Lê Thế Tông và Yên Mô · Xem thêm »
12 tháng 10
Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lê Thế Tông và 12 tháng 10 · Xem thêm »
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Mới!!: Lê Thế Tông và 15 tháng 10 · Xem thêm »
1527
Năm 1527 (số La Mã: MDXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Lê Thế Tông và 1527 · Xem thêm »
1567
Năm 1567 (số La Mã: MDLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Mới!!: Lê Thế Tông và 1567 · Xem thêm »
1573
Năm 1573 (số La Mã: MDLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lê Thế Tông và 1573 · Xem thêm »
1577
Năm 1577 (số La Mã: MDLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Mới!!: Lê Thế Tông và 1577 · Xem thêm »
1578
Năm 1578 (số La Mã MDLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ 4 trong lịch Julius.
Mới!!: Lê Thế Tông và 1578 · Xem thêm »
1583
Năm 1583 (số La Mã: MDLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1583 · Xem thêm »
1584
Năm 1584 (số La Mã: MDLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1584 · Xem thêm »
1585
Năm 1585 (số La Mã: MDLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1585 · Xem thêm »
1587
Năm 1587 (số La Mã: MDLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1587 · Xem thêm »
1588
Năm 1588 (số La Mã: MDLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1588 · Xem thêm »
1589
Năm 1589 (số La Mã: MDLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1589 · Xem thêm »
1592
Năm 1592 (số La Mã: MDXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1592 · Xem thêm »
1593
Năm 1593 (số La Mã: MDXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1593 · Xem thêm »
1594
Năm 1594 (số La Mã: MDXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1594 · Xem thêm »
1596
Năm 1596 (số La Mã: MDXCVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1596 · Xem thêm »
1597
Năm 1597 (MDXCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1597 · Xem thêm »
1599
Năm 1599 (số La Mã: MDXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Lê Thế Tông và 1599 · Xem thêm »
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lê Thế Tông và 16 tháng 5 · Xem thêm »
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Lê Thế Tông và 24 tháng 4 · Xem thêm »
3 tháng 12
Ngày 3 tháng 12 là ngày thứ 337 (338 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lê Thế Tông và 3 tháng 12 · Xem thêm »
7 tháng 4
Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lê Thế Tông và 7 tháng 4 · Xem thêm »