Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Seppuku

Mục lục Seppuku

Seppuku (tiếng Nhật: 切腹, Hán Việt: thiết phúc, có nghĩa là "mổ bụng") hay Harakiri (tiếng Nhật: 腹切り) là một nghi thức tự sát thời xưa của người Nhật.

33 quan hệ: Azai Nagamasa, Ōishi Yoshio, Bụng, Bốn mươi bảy Ronin, Chết, Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản), Chiến tranh thế giới thứ hai, Coup de grâce, Daimyō, Date Masamune, Kimono, Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản, Minamoto no Yoshitsune, Minh Trị Duy tân, Mishima Yukio, Nhật Bản, Nogi Maresuke, Oda Nobunaga, Saigō Takamori, Samurai, Sen no Rikyū, Shibata Katsuie, Tantō, Từ Hán-Việt, Tự sát, Thần phong, Thiên hoàng Minh Trị, Tiếng Nhật, Toyotomi Hideyori, Võ sĩ đạo, Wakizashi, 1582, 1873.

Azai Nagamasa

Azai Nagamasa (1545-28/8/1573), là con trai của Azai Hisamasa, một daimyo vùng Omi.

Mới!!: Seppuku và Azai Nagamasa · Xem thêm »

Ōishi Yoshio

Chân dung Ōishi Yoshio. Ōishi Yoshio (大石 良雄 Đại Thạch Lương Hùng, 24/4 năm 1659 - 20/3 năm 1703) là quan Thân vệ (karō) của lãnh địa Akō tỉnh Harima (huyện Hyōgo ngày nay), Nhật Bản (1679 - 1701).

Mới!!: Seppuku và Ōishi Yoshio · Xem thêm »

Bụng

Bụng phụ nữ. Bụng, ở các động vật có xương sống như động vật có vú, cấu thành nên một phần của cơ thể giữa phần ngực và xương chậu.

Mới!!: Seppuku và Bụng · Xem thêm »

Bốn mươi bảy Ronin

Hương khói tại lăng mộ của 47 võ sĩ không chủ ở chùa Tuyền Nhạc Tự. Câu chuyện về Bốn mươi bảy lãng nhân (ronin), còn được biết dưới tên Bốn mươi bảy người võ sĩ, cuộc trả thù ở Akō,, hay là đã được một học giả hàng đầu của Nhật Bản miêu tả như một "huyền thoại quốc gia".

Mới!!: Seppuku và Bốn mươi bảy Ronin · Xem thêm »

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Mới!!: Seppuku và Chết · Xem thêm »

Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản)

, là một cuộc nổi loạn của các cựu samurai ở phiên Satsuma chống lại triều đình Thiên hoàng Minh Trị từ 29 tháng 1 năm 1877 đến 24 tháng 9 năm 1877, niên hiệu Minh Trị thứ 10.

Mới!!: Seppuku và Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản) · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Seppuku và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Coup de grâce

Tướng Akashi Gidayu chuẩn bị tự mổ bụng sau khi thua trận bảo vệ chủ năm 1582. Ông vừa viết xong từ thế cú, có thể thấy ở góc phía trên. Đòn ân sủng (Tiếng Pháp: Coup de grâce), là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ một cái chết gây ra cho một người hoặc một vật bị thương để rút ngắn đau đớn.coi như một cái chết nhân đạo Nó có thể là giết hại dân thường hoặc một binh sĩ, bạn bè hay kẻ thù, có hoặc không có sự đồng ý của người bị thương.

Mới!!: Seppuku và Coup de grâce · Xem thêm »

Daimyō

Shimazu Nariakira, daimyo của lãnh địa Satsuma, trong bức hình chụp đage của Ichiki Shirō là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân.

Mới!!: Seppuku và Daimyō · Xem thêm »

Date Masamune

Date Masamune (1566-1636), biệt hiệu là Độc Nhãn Long.

Mới!!: Seppuku và Date Masamune · Xem thêm »

Kimono

Kimono (chữ Hán: 着物; Kana: きもの; Hán Việt: "Trứ vật", nghĩa là "đồ để mặc") hoặc còn gọi là Hòa phục (和服; わふく; nghĩa là "y phục Nhật"), là loại y phục truyền thống của Nhật Bản.

Mới!!: Seppuku và Kimono · Xem thêm »

Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản

, hay Lực lượng Tự vệ Nhật Bản là một tổ chức vũ trang chuyên nghiệp nhằm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới hai.

Mới!!: Seppuku và Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản · Xem thêm »

Minamoto no Yoshitsune

Yoshitsune của Kikuchi Yōsai Yoshitoshi Tsukioka Minamoto no Yoshitsune (tiếng Nhật: 源 義経, Nguyên Nghĩa Kinh hay còn gọi là Nguyên Cửu Lang Nghĩa Kinh, chữ Tsune có nghĩa là "Kinh" trong từ "Kinh Phật" và ông này là con thứ chín nên gọi là Cửu Lang) (1159 – 15 tháng 6 năm 1189) là một viên tướng của gia tộc Minamoto, Nhật Bản vào cuối thời Heian, đầu thời Kamakura.

Mới!!: Seppuku và Minamoto no Yoshitsune · Xem thêm »

Minh Trị Duy tân

Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.

Mới!!: Seppuku và Minh Trị Duy tân · Xem thêm »

Mishima Yukio

phải Mishima Yukio (三島 由紀夫; phiên âm: Tam Đảo Do Kỷ Phu), tên thật Hiraoka Kimitake (平岡 公威; phiên âm: Bình Cương Công Uy) (14 tháng 1 năm 1925 - 25 tháng 11 năm 1970) là một nhà văn và nhà biên kịch Nhật Bản, nổi tiếng với các tác phẩm như Kim Các Tự (Kinkakuji 1956), bộ bốn tác phẩm "豐饒の海" (Hōjō no Umi, "Bể phong nhiêu", 1965-70).

Mới!!: Seppuku và Mishima Yukio · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Seppuku và Nhật Bản · Xem thêm »

Nogi Maresuke

là một vị đại tướng lục quân của Nhật Bản.

Mới!!: Seppuku và Nogi Maresuke · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Seppuku và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Saigō Takamori

Chữ Kanji "Saigō Takamori"., nguyên danh là, là một trong những samurai giàu ảnh hưởng nhất trong lịch sử Nhật Bản, sống vào cuối thời kỳ Edo và đầu thời kỳ Minh Trị.

Mới!!: Seppuku và Saigō Takamori · Xem thêm »

Samurai

Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.

Mới!!: Seppuku và Samurai · Xem thêm »

Sen no Rikyū

Tranh Sen no Rikyū của Hasegawa Tōhaku được coi là một nhân vật lịch sử có ảnh hưởng sâu sắc đến ''chanoyu,'' trà đạo Nhật Bản, đặc biệt là truyền thống wabi-cha.

Mới!!: Seppuku và Sen no Rikyū · Xem thêm »

Shibata Katsuie

Shibata Katsuie (柴田勝家 Sài Điền Thắng Gia), 1522-1583), còn có tên là Gonroku (権六 Quyền Lục), là một dũng tướng của Oda Nobunaga và đã theo quân của Oda từ hồi còn trẻ cho tới khi Oda mất vào năm 1582. Katsuie sinh ra trong gia tộc Shibata, chi thứ của gia tộc Shiba (là hậu duệ của gia tộc Ashikaga, và là chủ cũ của gia tộc Oda). Lưu ý sự khác nhau giữ,, và. Lúc đầu, ông ủng hộ Oda Nobukatsu (em trai của Nobunaga) và Hayashi Michikatsu chống lại Nobunaga. Nhưng sau đó ông thua ở trận Ino và ông sang đầu quân cho Nobunaga. Sau việc này, Nobunaga đã chém đầu người em của mình và tha cho Shibata và Hayashi. Shibata đã cho Nobunaga thấy sự trung thành của mình, ông là chìa khóa giúp cho Nobunaga mở rộng thuộc địa. Shibata đã theo Nobunaga đánh trận Okehazama (1560)chống lại Imagawa và trong trận chiến của Oda với Saito ở Mino(1561-1563). Năm 1567, Shibata đã di chuyển quân mình tới Settsu đánh bại quân đồng minh Miyoshi và Matsunaga để bảo toàn lực lượng quân ở Kyoto. Năm 1573, Shibata bị Rokkaku Yoshikata với 4000 quân bao vây thành Chokoji (nằm ở phía tây nam Omi). Mặc dù chỉ có 400 quân lính trong tay nhưng ông đã chiến thắng và làm cho quân của Rokkaku phải rút lui. Ông được đặt cho biệt danh là "Oni Katsuie" (Katsuie quỷ) Năm 1573, Shibata đã cưới Oichi, em của Oda Nobunaga. Năm 1575, ông đã nắm được vùng Echizen và thành Kita-no-sho. Năm 1576, được sự giúp đỡ của Toshiie Maeda và Sassa Narimasa, ông đã chiếm được vùng phía bắc và vùng Kaga. Một năm sau, Uesugi Kenshin đem quân đi chinh phạt Oda. Oda bị đánh bại buộc phải chạy về Omi. Shibata đã tham gia trận chiến ở Tedorigawa vào năm đó. Năm 1578, Kenshin chết, nhà Uesugi xảy ra cuộc chiến nội bộ để tranh giành quyền lực và khi Uesugi Kagekatsu lên ngôi thì tất cả con đường tới Etchu đều bị Shibata chiếm lại. Vào năm 1582, sau cái chết của Oda Nobunaga ở chùa Honno do bị Akechi Mitsuhide làm phản, Shibata theo Oda Nobutaka (con trai thứ ba của Nobunaga) và Takigawa Kazumasa chống lại Toyotomi Hideyoshi. Tuy nhiên, lãnh địa của ông bị tuyết trắng mùa đông bao phủ, làm hạn chế khả năng của ông. Cả hai đồng minh của ông đều bị đánh bại khi Katsuie chiến đấu với cả băng giá lẫn Uesugi. Quân đội của ông, dưới sự lãnh đạo của Sakuma Morimasa, bao vâyNakagawa Kiyohide ở Shizugatake, trong một động thái tiến đến trận Shizugatake. Sakuma không tuân theo lệnh của Shibata là chỉ thử khả năng phòng ngự của quân địch và bị đánh bại bởi quân tiếp viện của Toyotomi Hideyoshi. Ông rút đến lâu đài Kitanoshō nhưng vì quân đội đã bị tiêu diệt, Katsuie không còn lựa chọn nào khác ngoài đầu hàng. Katsuei mổ bụng tự sát (seppuku) và phóng hỏa cả tòa lâu đài. Ông van nài Oichi hãy mang con gái của họ ra đi, nhưng bà quyết định tự vẫn theo ông, trong khi để con gái của mình chạy thoát. Thậm chí, Katsuie trong trận này còn chưa cầm đến một ngọn giáo. Bài thơ làm khi ông tự sát.

Mới!!: Seppuku và Shibata Katsuie · Xem thêm »

Tantō

Tanto (短刀, "đoản đao") là một loại dao găm của Nhật, dài từ khoảng 15-30 cm, thường dùng để đâm, tuy nhiên dùng phần mũi dao để chém cũng khá tốt.

Mới!!: Seppuku và Tantō · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Mới!!: Seppuku và Từ Hán-Việt · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Mới!!: Seppuku và Tự sát · Xem thêm »

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Mới!!: Seppuku và Thần phong · Xem thêm »

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Mới!!: Seppuku và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Seppuku và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Toyotomi Hideyori

Lăng mộ gia tộc Toyotomi ở núi Koya Đánh dấu nơi Hideyori và phu nhân Yodo tự sát, lâu đài Osaka Toyotomi Hideyori (豐臣秀賴 Phong Thần Tú Lại), 1593 - 5 tháng 6 năm 1615, là con trai và người thừa kế hợp pháp của Toyotomi Hideyoshi, vị tướng quân đầu tiên thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Seppuku và Toyotomi Hideyori · Xem thêm »

Võ sĩ đạo

Võ sĩ đạo (tiếng Nhật: 武士道 | Bushidō) là những quy tắc đạo đức mà các võ sĩ ở Nhật Bản thời trung cổ phải tuân theo.

Mới!!: Seppuku và Võ sĩ đạo · Xem thêm »

Wakizashi

, nghĩa là " đâm vào hông", là loại guơm truyền thống của Nhật Bản (nihontō, 日本刀, にほんとう) được dùng bởi tầng lớp samurai thời kì phong kiến.

Mới!!: Seppuku và Wakizashi · Xem thêm »

1582

Năm 1582 (số La Mã: MDLXXXII) tham gia chuyển đổi trong lịch Gregory, và, như là kết quả, chỉ có 355 ngày.

Mới!!: Seppuku và 1582 · Xem thêm »

1873

1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Seppuku và 1873 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hara-kiri, Harakiri, Luật tự mổ bụng, Tự sát Nhật Bản, Tự sát kiểu Nhật Bản.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »