Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Loạn chư Lã

Mục lục Loạn chư Lã

Loạn chư Lã (chữ Hán: 诸吕之乱), đôi khi còn gọi là Tru Lã an Lưu (诛吕安刘), là một chuỗi sự kiện tranh chấp quyền lực trong triều đình nhà Hán của lịch sử Trung Quốc.

36 quan hệ: Chữ Hán, Chu Bột, Hán Cao Tổ, Hán Huệ Đế, Hán Văn Đế, Hoàng hậu, Lã hậu, Lã Thông, Lã Tu, Lịch sử Trung Quốc, Lịch Thương, Lưu Giao, Lưu Hữu, Lưu Hưng Cư, Lưu Khôi, Lưu Kiến, Lưu Như Ý, Lưu Phì, Lưu Tỵ, Lưu Trạch, Lưu Trường, Lưu Tương (Tề vương), Nhà Hán, Quán Anh, Sử ký Tư Mã Thiên, Tế Nam, Tề Ai Vương, Tể tướng, Thành Dương Cảnh vương, Trần Bình, Vị Ương cung, 16 tháng 8, 180 TCN, 181 TCN, 187 TCN, 195 TCN.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Bột

Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Chu Bột · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Hán Cao Tổ · Xem thêm »

Hán Huệ Đế

Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.

Mới!!: Loạn chư Lã và Hán Huệ Đế · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Mới!!: Loạn chư Lã và Hán Văn Đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Loạn chư Lã và Hoàng hậu · Xem thêm »

Lã hậu

Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lã hậu · Xem thêm »

Lã Thông

Lã Thông (chữ Hán: 吕通, ? - 180 TCN), là chư hầu vương thứ tư của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lã Thông · Xem thêm »

Lã Tu

Lã Tu (chữ Hán: 呂須, ?-180 TCN), sau được phong làm Lâm Quang hầu (临光侯), là vợ của danh tướng Phàn Khoái thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lã Tu · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lịch Thương

Lịch Thương (chữ Hán: 酈商; ? - 178 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lịch Thương · Xem thêm »

Lưu Giao

Sở Nguyên vương (chữ Hán: 楚元王), tên thật là Lưu Giao (劉交), tự là Du (游), là vị vua thứ hai của nước Sở, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Giao · Xem thêm »

Lưu Hữu

Lưu Hữu có thể là.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Hữu · Xem thêm »

Lưu Hưng Cư

Lưu Hưng Cư (chữ Hán: 劉興居, ?-177 TCN), hay Tế Bắc vương Cư (济北王居), là tông thất, vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Hưng Cư · Xem thêm »

Lưu Khôi

Lưu Khôi (mất năm 181 TCN), tức Triệu Cung vương (趙共王), là vua của hai nước Lương và Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Khôi · Xem thêm »

Lưu Kiến

Lưu Kiến có thể đề cập đến.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Kiến · Xem thêm »

Lưu Như Ý

Lưu Như Ý (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức Triệu Ẩn vương (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Như Ý · Xem thêm »

Lưu Phì

Lưu Phì (chữ Hán: 劉肥, 221 TCN -189 TCN)Sử ký, Tề Điệu Huệ vương thế gia, tức Tề Điệu Huệ vương (齊悼惠王), là vị vua thứ hai của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Phì · Xem thêm »

Lưu Tỵ

Lưu Tỵ (Trung văn giản thể: 刘濞, phồn thể: 劉濞, bính âm: Liú Pì, 216 TCN-154 TCN), hay Ngô vương Tị (吳王濞), là tông thất nhà Hán, vua của nước Ngô, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Tỵ · Xem thêm »

Lưu Trạch

Lưu Trạch (chữ Hán: 劉澤, ? - 178 TCN), tức Yên Kính vương (灵燕王), là chư hầu vương thứ năm của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Trạch · Xem thêm »

Lưu Trường

‎ Lưu Trường (chữ Hán: 劉長; 198-174 TCN) là hoàng tử và vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Trường · Xem thêm »

Lưu Tương (Tề vương)

Tề Ai vương (chữ Hán: 齐哀王, ?-179 TCN, trị vì 189 TCN-179 TCN), tên thật là Lưu Tương (刘襄), là vị vua thứ ba của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Lưu Tương (Tề vương) · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Loạn chư Lã và Nhà Hán · Xem thêm »

Quán Anh

Quán Anh (chữ Hán: 灌嬰, ? - 176 TCN), nguyên là người huyện Tuy Dương, là chính trị gia, thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Quán Anh · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Loạn chư Lã và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tế Nam

Tế Nam (Trung văn giản thể: 济南; Trung văn phồn thể: 濟南), đúng phải đọc là "Tể Nam", là thành phố cấp phó tỉnh và tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Tế Nam · Xem thêm »

Tề Ai Vương

Tề Ai Vương có thể là.

Mới!!: Loạn chư Lã và Tề Ai Vương · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Mới!!: Loạn chư Lã và Tể tướng · Xem thêm »

Thành Dương Cảnh vương

Lưu Chương (chữ Hán: 刘章; ?-177 TCN), tức Thành Dương Cảnh vương (城阳景王), là con trai thứ hai của Tề Điệu Huệ vương Lưu Phì, đồng thời là cháu nội Hán Cao Tổ Lưu Bang của nhà Hán và cũng là vị vua của nước Thành Dương, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Loạn chư Lã và Thành Dương Cảnh vương · Xem thêm »

Trần Bình

Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.

Mới!!: Loạn chư Lã và Trần Bình · Xem thêm »

Vị Ương cung

Vị Ương cung (chữ Hán giản thể: 未央宫; phồn thể: 未央宮; bính âm: Wèiyāng Gōng) là một phức hợp cung điện, nằm gần cố đô Trường An (nay là Tây An).

Mới!!: Loạn chư Lã và Vị Ương cung · Xem thêm »

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Loạn chư Lã và 16 tháng 8 · Xem thêm »

180 TCN

Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Loạn chư Lã và 180 TCN · Xem thêm »

181 TCN

Năm 181 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Loạn chư Lã và 181 TCN · Xem thêm »

187 TCN

Năm 187 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Loạn chư Lã và 187 TCN · Xem thêm »

195 TCN

Năm 195 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Loạn chư Lã và 195 TCN · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »