Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Linh Từ quốc mẫu

Mục lục Linh Từ quốc mẫu

Linh Từ quốc mẫu (chữ Hán: 靈慈國母, ? - tháng 1, 1259), hay còn gọi là Kiến Gia hoàng hậu (建嘉皇后), Thuận Trinh hoàng hậu (順貞皇后) hay Huệ hậu (惠后), là Hoàng hậu cuối cùng của nhà Lý, chính hậu của hoàng đế Lý Huệ Tông, mẹ ruột của Lý Chiêu Hoàng và Hiển Từ Thuận Thiên hoàng hậu.

102 quan hệ: An Nam chí lược, An Toàn hoàng hậu, Đàm Dĩ Mông, Đông Triều, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Kính Tu, Đồ Sơn, Đoàn Thượng, Bình Lệ Nguyên, Canh Tân, Hưng Hà, Công chúa Thiên Thành, Cải lương, Chữ Hán, Gia Lâm, Hành cung Vũ Lâm, Hầu, Hồng Châu, Đông Hưng, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hư cấu, Hưng Hà, Khoái Châu, Lạng Sơn, Lý Cao Tông, Lý Chiêu Hoàng, Lý Huệ Tông, Lý Nguyên Vương, Loạn Quách Bốc, Lưu Bị, Mông Cổ, Mùa đông, Mùa thu, Mùa xuân, Nam Định, Ngô Sĩ Liên, Ngựa, Ngột Lương Hợp Thai, Nghệ An, Ngoại thích, Nguyễn Nộn, Nhà Hạ, Nhà Lý, Nhà Trần, Niên hiệu, Ninh Bình, Phùng Hưng, Phùng Tá Chu, Phong kiến, Quảng Ninh, ..., Sông Hồng, Tam Cốc - Bích Động, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Phi, Tào Tháo, Tô Trung Từ, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Tức Mặc, Từ Sơn, Tự sát, Thanh Hóa, Thái Bình, Thái sư, Thái tử, Thái thượng hoàng, Thái thượng hoàng hậu, Thái uý, Tháng chạp, Tháng giêng, Tháng một, Thăng Long, Thuận Thiên (công chúa), Trần Hưng Đạo, Trần Lý, Trần Liễu, Trần Tự Khánh, Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ, Trần Thừa, Vương, Xe, Yên Hưng (định hướng), Yên Tử, 1209, 1210, 1211, 1214, 1215, 1216, 1218, 1223, 1224, 1225, 1226, 1233, 1237, 1239, 1241, 1257, 1259. Mở rộng chỉ mục (52 hơn) »

An Nam chí lược

An Nam chí lược, là một bộ sách sử viết bằng văn xuôi chữ Hán do Lê Tắc (? - ?) biên soạn khi sống lưu vong tại Trung Quốc ở khoảng nửa đầu thế kỷ 14.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và An Nam chí lược · Xem thêm »

An Toàn hoàng hậu

An Toàn hoàng hậu (chữ Hán: 安全皇后), còn gọi là Lý Cao Tông Đàm hậu (李高宗譚后) hay Đàm Thái hậu (譚太后), là Hoàng hậu của hoàng đế Lý Cao Tông, mẹ đẻ của hoàng đế Lý Huệ Tông.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và An Toàn hoàng hậu · Xem thêm »

Đàm Dĩ Mông

Đàm Dĩ Mông (chữ Hán: 譚以蒙) là đại thần ngoại thích nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đàm Dĩ Mông · Xem thêm »

Đông Triều

Đông Triều là một thị xã cực tây của tỉnh Quảng Ninh.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đông Triều · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Đỗ Kính Tu

Đỗ Kính Tu (chữ Hán: 杜敬脩, ?-?) hay Lý Kính Tu (李敬脩) là một đại thần nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đỗ Kính Tu · Xem thêm »

Đồ Sơn

Đồ Sơn là một quận của thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố khoảng 22 km về hướng đông nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đồ Sơn · Xem thêm »

Đoàn Thượng

Đoàn Thượng (chữ Hán: 段尚; (1181-1228), là vị tướng cuối thời nhà Lý đời vua Lý Cao Tông và Lý Huệ Tông. Ông là hào trưởng vùng Hồng và là chủ soái của sứ quân họ Đoàn ở lộ Hồng Châu Quốc Sử Quán Triều Nguyễn, tập 3, nói về tỉnh Hải Dương, trang 376 và trang 378 từng chống lại Nhà Lý, và cũng không thần phục sự chuyển giao từ Nhà Lý sang nhà Trần do Trần Thủ Độ sắp đặt trong lịch sử Việt Nam. Ông cùng với tướng quân Nguyễn Phục được nhiều di tích sắc phong là Đông Hải Đại Vương.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Đoàn Thượng · Xem thêm »

Bình Lệ Nguyên

Bình Lệ Nguyên là một vùng đất thời nhà Trần, nay thuộc huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Bình Lệ Nguyên · Xem thêm »

Canh Tân, Hưng Hà

Canh Tân là một xã thuộc huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Canh Tân, Hưng Hà · Xem thêm »

Công chúa Thiên Thành

Thiên Thành công chúa (chữ Hán: 天城公主, ? - 28 tháng 9, 1288), thường được gọi là Nguyên Từ quốc mẫu (元慈國母), là một công chúa nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Công chúa Thiên Thành · Xem thêm »

Cải lương

Trích đoạn cải lương ''Tự Đức dâng roi'' - màn trình diễn cải lương trên chợ nổi tại lễ hội ẩm thực thế giới 2010 tại thành phố Hồ Chí Minh Cải lương là một loại hình kịch hát có nguồn gốc từ miền Nam Việt Nam, hình thành trên cơ sở dòng nhạc Đờn ca tài tử và dân ca miền đồng bằng sông Cửu Long, nhạc tế lễ.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Cải lương · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Chữ Hán · Xem thêm »

Gia Lâm

Gia Lâm là một huyện ngoại thành phía đông của thành phố Hà Nội, cách trung tâm thành phố 8 km về phía Đông.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Gia Lâm · Xem thêm »

Hành cung Vũ Lâm

Một góc tranh "Trúc Lâm Đại sĩ xuất sơn đồ", Tranh mô tả Trần Nhân Tông từ hành cung Vũ Lâm xuất du Hành cung Vũ Lâm là một căn cứ quân sự thời Trần, nằm ngay trong vùng núi thành Nam của kinh đô Hoa Lư xưa.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hành cung Vũ Lâm · Xem thêm »

Hầu

*Hầu tước.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hầu · Xem thêm »

Hồng Châu, Đông Hưng

Hồng Châu là một xã thuộc huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hồng Châu, Đông Hưng · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hư cấu

Hư cấu hay Giả tưởng là phương thức xây dựng hình tượng điển hình qua việc sáng tạo ra những giá trị mới, những yếu tố mới, như sự kiện, cảnh vật, nhân vật trong một tác phẩm theo sự tưởng tượng của tác gi.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hư cấu · Xem thêm »

Hưng Hà

Hưng Hà là một huyện thuộc tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Hưng Hà · Xem thêm »

Khoái Châu

Khoái Châu là một huyện phía tây tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Khoái Châu · Xem thêm »

Lạng Sơn

Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Lạng Sơn · Xem thêm »

Lý Cao Tông

Lý Cao Tông (chữ Hán: 李高宗, 1173–1210), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Lý, cai trị từ năm 1175 đến năm 1210.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Lý Cao Tông · Xem thêm »

Lý Chiêu Hoàng

Lý Chiêu Hoàng (chữ Hán: 李昭皇; Tháng 9, 1218 - Tháng 3, 1278), còn gọi là Lý Phế hậu (李廢后) hay Chiêu Thánh hoàng hậu (昭聖皇后), vị Hoàng đế thứ 9 và cuối cùng của triều đại nhà Lý từ năm 1224 đến năm 1225.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Lý Chiêu Hoàng · Xem thêm »

Lý Huệ Tông

Lý Huệ Tông (chữ Hán: 李惠宗, 1194 – 1226), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Lý, cai trị từ năm 1210 đến năm 1224.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Lý Huệ Tông · Xem thêm »

Lý Nguyên Vương

Lý Nguyên vương (ở ngôi: 1214-1216) là một vị vua nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Lý Nguyên Vương · Xem thêm »

Loạn Quách Bốc

Loạn Quách Bốc (chữ Hán: 郭卜之亂, Quách Bốc chi loạn), là cuộc binh biến cuối thời nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, thúc đẩy thêm sự suy yếu của nhà Lý và mở ra việc nắm chính trường của họ Trần.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Loạn Quách Bốc · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Lưu Bị · Xem thêm »

Mông Cổ

Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Mông Cổ · Xem thêm »

Mùa đông

Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Mùa đông · Xem thêm »

Mùa thu

Mùa thu là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Mùa thu · Xem thêm »

Mùa xuân

Mùa xuân là một trong bốn mùa thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Mùa xuân · Xem thêm »

Nam Định

Nam Định là một tỉnh lớn với 2 triệu dân nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc B. Theo quy định năm 2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc B.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Nam Định · Xem thêm »

Ngô Sĩ Liên

Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Ngô Sĩ Liên · Xem thêm »

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Ngựa · Xem thêm »

Ngột Lương Hợp Thai

Uriyangqatai (chữ Mông Cổ: ᠥᠷᠢᠶᠠᠨᠺᠠᠲᠠᠢ, Урианхайдай, 1200-1271), còn được chép trong sử liệu chữ Hán với phiên âm Hán Việt gồm Ngột Lương Hợp Thai, Ngột Lương Hợp Đái, Ngột Lương Cáp Thai, Ngột Lương Cáp Đải, Ô Đặc Lý Cáp Đạt, Ngột Lương Hợp Đải, Cốt Đãi Ngột Lang,, là một chỉ huy quân sự kiệt xuất của quân đội Nguyên Mông và là tướng chỉ huy quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt lần thứ nhất vào năm 1258.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Ngột Lương Hợp Thai · Xem thêm »

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Nghệ An · Xem thêm »

Ngoại thích

Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Ngoại thích · Xem thêm »

Nguyễn Nộn

Nguyễn Nộn (阮嫩, 1160 - 1229) là một sứ quân nổi dậy chống lại triều đình vào cuối thời Nhà Lý, đầu thời Nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Nguyễn Nộn · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Nhà Hạ · Xem thêm »

Nhà Lý

Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Nhà Lý · Xem thêm »

Nhà Trần

Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Nhà Trần · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Niên hiệu · Xem thêm »

Ninh Bình

Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn có địa hình bằng phẳng.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Ninh Bình · Xem thêm »

Phùng Hưng

Phùng HưngViệt điện u linh; Soạn giả Lý Tế Xuyên, Dịch giả Lê Hữu Mục, Nhà xuất bản Dâng LạcViệt sử tiêu án, Soạn giả Ngô Thì Sĩ, Dịch giả: Hội Việt Nam Nghiên cứu Liên Lạc Văn Hóa Á Châu, Nhà xuất bản: Văn Sử 1991, Chương Ngoại thuộc Tùy và Đường (chữ Hán: 馮興; ? - 791) tự Công Phấn (功奮) hiệu Đô Quân (都君) là lãnh tụ một cuộc nổi dậy chống lại sự đô hộ của nhà Đường thời Bắc thuộc lần thứ ba (602 - 905) trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Phùng Hưng · Xem thêm »

Phùng Tá Chu

Phùng Tá Chu (chữ Hán: 馮佐周, 1191 - 1241), hay Hưng Nhân đại vương (興仁大王), là một đại thần nhà Lý và nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Phùng Tá Chu · Xem thêm »

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Phong kiến · Xem thêm »

Quảng Ninh

Quảng Ninh là tỉnh ven biển, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Quảng Ninh · Xem thêm »

Sông Hồng

Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Sông Hồng · Xem thêm »

Tam Cốc - Bích Động

Phong cảnh Tam Cốc nhìn từ đỉnh núi Tam Cốc - 3 hang xuyên thủy Tam Cốc - Bích Động, còn được biết đến với những cái tên nổi tiếng như "vịnh Hạ Long trên cạn" hay "Nam thiên đệ nhị động" là một khu du lịch trọng điểm quốc gia Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tam Cốc - Bích Động · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tào Phi · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tào Tháo · Xem thêm »

Tô Trung Từ

Tô Trung Từ (chữ Hán: 蘇忠詞, ?-1211) là tướng cuối thời nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, người thôn Lưu Gia, vùng Nam Định, Thái Bình, Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tô Trung Từ · Xem thêm »

Tôn phu nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tôn phu nhân · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tôn Quyền · Xem thêm »

Tức Mặc

Tức Mặc (tiếng Trung: 即墨市, Hán Việt: Tức Mặc thị) là một thị xã của địa cấp thị Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tức Mặc · Xem thêm »

Từ Sơn

Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Từ Sơn · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tự sát · Xem thêm »

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thanh Hóa · Xem thêm »

Thái Bình

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thái Bình · Xem thêm »

Thái sư

Thái sư (太師) là chức quan đứng đầu trong "Tam thái", bao gồm: Thái sư, Thái phó (太傅), Thái bảo (太保).

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thái sư · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thái tử · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Thái thượng hoàng hậu

Thái thượng hoàng hậu (chữ Hán: 太上皇后) là chức danh để gọi vị Hoàng hậu của Thái thượng hoàng.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thái thượng hoàng hậu · Xem thêm »

Thái uý

Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thái uý · Xem thêm »

Tháng chạp

Tháng chạp còn gọi là "tháng củ mật" là từ để chỉ tháng cuối cùng của năm âm lịch - tháng thứ mười hai (12) trong âm lịch đối với các năm âm lịch thường hoặc tháng thứ mười ba (13) trong những năm âm lịch nhuận (xem thêm năm nhuận).

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tháng chạp · Xem thêm »

Tháng giêng

Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tháng giêng · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Tháng một · Xem thêm »

Thăng Long

Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thăng Long · Xem thêm »

Thuận Thiên (công chúa)

Hiển Từ Thuận Thiên hoàng hậu (chữ Hán: 顯慈順天皇后, Tháng 6, 1216 - Tháng 6, 1248), là Hoàng hậu thứ hai của Trần Thái Tông, vị hoàng đế đầu tiên của nhà Trần.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Thuận Thiên (công chúa) · Xem thêm »

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo (chữ Hán: 陳興道; ? - 20 tháng 8,năm 1300), còn được gọi là Hưng Đạo đại vương (興道大王) hay Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương (仁武興道大王) là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Việt thời Trần.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Hưng Đạo · Xem thêm »

Trần Lý

Trần Lý (chữ Hán: 陳李; 1151 - 1210), hay Trần Nguyên Tổ (陳元祖), là ông của Trần Thái Tông, người sáng lập ra triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Lý · Xem thêm »

Trần Liễu

Trần Liễu (chữ Hán: 陳柳; 1211 - 23 tháng 4, 1251), hay An Sinh vương (安生王) hoặc Khâm Minh đại vương (欽明大王), một tôn thất thuộc hoàng tộc nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Liễu · Xem thêm »

Trần Tự Khánh

Trần Tự Khánh (chữ Hán: 陳嗣慶, 1175 - 1223), là một chính trị gia, viên tướng trứ danh thời kỳ suy vong của triều đại nhà Lý, người lãnh đạo chính thống buổi đầu giành quyền lực của họ Trần.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Tự Khánh · Xem thêm »

Trần Thái Tông

Trần Thái Tông (chữ Hán: 陳太宗; 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh: Trần Cảnh (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của hoàng triều Trần nước Đại Việt.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Thái Tông · Xem thêm »

Trần Thủ Độ

Trần Thủ Độ (chữ Hán: 陳守度, 1194 - 1264), cũng gọi Trung Vũ đại vương (忠武大王), là một nhà chính trị Đại Việt, sống vào thời cuối triều Lý đầu triều Trần trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Thủ Độ · Xem thêm »

Trần Thừa

Trần Thừa (chữ Hán: 陳承, 1184 – 17 tháng 2, 1234), hay đôi khi còn được gọi là Trần Thái Tổ (陳太祖) hoặc Trần Huy Tông (陳徽宗), là Thái thượng hoàng đầu tiên của nhà Trần.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Trần Thừa · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Vương · Xem thêm »

Xe

Xe buýt ở Việt Nam Xe (còn gọi chung là xe cộ) là phương tiện giao thông và vận chuyển bằng đường b. Xe thường có bánh để di động.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Xe · Xem thêm »

Yên Hưng (định hướng)

Yên Hưng có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Yên Hưng (định hướng) · Xem thêm »

Yên Tử

Yên Tử có thể là.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và Yên Tử · Xem thêm »

1209

Năm 1209 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1209 · Xem thêm »

1210

Năm 1210 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1210 · Xem thêm »

1211

Năm 1211 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1211 · Xem thêm »

1214

Năm 1214 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1214 · Xem thêm »

1215

Năm 1215 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1215 · Xem thêm »

1216

Năm 1216 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1216 · Xem thêm »

1218

Năm 1218 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1218 · Xem thêm »

1223

Năm 1223 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1223 · Xem thêm »

1224

Năm là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1224 · Xem thêm »

1225

Năm là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1225 · Xem thêm »

1226

Năm là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1226 · Xem thêm »

1233

Năm là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1233 · Xem thêm »

1237

Năm 1237 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1237 · Xem thêm »

1239

Năm 1239 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1239 · Xem thêm »

1241

Năm 1241 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1241 · Xem thêm »

1257

Năm 1257 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1257 · Xem thêm »

1259

Năm 1259 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Linh Từ quốc mẫu và 1259 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bà chúa Ngừ, Linh Từ Quốc Mẫu, Linh Từ Quốc mẫu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »