Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kỷ (nước)

Mục lục Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

73 quan hệ: An Khâu, Đạo Quang, Đằng Châu, Ân Khư, Chiến Quốc, Chu Bình Vương, Chu Lệ vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Duy Phường, Dương Khoan, Giáp cốt văn, Giới quý tộc, Hà Nam (Trung Quốc), Hạ Kiệt, Hạ Thương Chu đoạn đại công trình, Hạ Vũ, Kỷ (huyện), Kỷ (Thọ Quang), Kỷ Ai công, Kỷ Đông Lâu công, Kỷ Đề công, Kỷ Đức công, Kỷ Điệu công, Kỷ Ẩn công, Kỷ bá Mỗi Vong, Kỷ Bình công, Kỷ Cung công, Kỷ Giản công, Kỷ Hiếu công, Kỷ Hoàn công, Kỷ Ly công, Kỷ Mẫn công, Kỷ Mưu Thú công, Kỷ Tây Lâu công, Kỷ Tĩnh công, Kỷ Thành công, Kỷ Vũ công, Kỷ Văn công, Kỷ Xuất công, Khai Phong, Khảo cổ học, Khổng Tử, Kim văn, Kinh Lễ, Lỗ (nước), Lỗ Điệu công, Lỗ Tương công, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, ..., Nhà Hạ, Nhà Thanh, Nhà Thương, Quang Tự, Sở (nước), Sở Huệ Vương, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Đông, Tân Thái, Tấn (nước), Tề (nước), Từ (nước), Tống (nước), Thành Thang, Thời đại đồ đồng, Thuấn, Trâu (nước), Trú Mã Điếm, Trần (nước), Xuân Thu, Xương Lạc, 445 TCN. Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »

An Khâu

An Khâu (tiếng Trung: 安丘市, Hán Việt: An Khâu thị) là một thị xã của địa cấp thị Duy Phường, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Kỷ (nước) và An Khâu · Xem thêm »

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Mới!!: Kỷ (nước) và Đạo Quang · Xem thêm »

Đằng Châu

Đằng Châu (tiếng Trung: 滕州市, Hán Việt: Đằng Châu thị) là một thị xã của địa cấp thị Tảo Trang, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Kỷ (nước) và Đằng Châu · Xem thêm »

Ân Khư

Ân Khư (nghĩa là "đống đổ nát của nhà Ân") là di tích của kinh đô nhà Thương (Ân), Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Ân Khư · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Kỷ (nước) và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chu Bình Vương

Chu Bình Vương (chữ Hán giản thể: 周平王; Trị vì: 770 TCN - 720 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Chu Bình Vương · Xem thêm »

Chu Lệ vương

Chu Lệ Vương (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là Chu Lạt vương (周剌王) hay Chu Phần vương (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Chu Lệ vương · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Kỷ (nước) và Chư hầu · Xem thêm »

Duy Phường

Duy Phường là một địa cấp thị ở trung tâm tỉnh Sơn Đông Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Duy Phường · Xem thêm »

Dương Khoan

Dương Khoan có thể là.

Mới!!: Kỷ (nước) và Dương Khoan · Xem thêm »

Giáp cốt văn

Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.

Mới!!: Kỷ (nước) và Giáp cốt văn · Xem thêm »

Giới quý tộc

Giới quý tộc là một tầng lớp, giai cấp xã hội, có những đặc quyền, quyền lực hoặc địa vị cao trọng được công nhận so với các tầng lớp khác trong xã hội, địa vị này thường được lưu truyền trong gia đình từ đời này sang đời khác.

Mới!!: Kỷ (nước) và Giới quý tộc · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hạ Kiệt

Hạ Kiệt (chữ Hán: 夏桀), tên Lý Quý (履癸), là vị vua thứ 17 và cuối cùng nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Hạ Kiệt · Xem thêm »

Hạ Thương Chu đoạn đại công trình

Hạ Thương Chu đoạn đại công trình - Dự án xác định niên đại Hạ Thương Chu - là một dự án đa ngành, kết hợp giữa các bộ môn khoa học tự nhiên với khoa học xã hội, được chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giao cho một nhóm các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực tiến hành từ ngày 16 tháng 5 năm 1996 để xác định chính xác địa điểm và khoảng thời gian (niên đại) của các triều đại là nhà Hạ, nhà Thương và Tây Chu.

Mới!!: Kỷ (nước) và Hạ Thương Chu đoạn đại công trình · Xem thêm »

Hạ Vũ

Hạ Vũ (chữ Hán: 夏禹; 2258 TCN – 2198 TCN hoặc 2200 TCN - 2100 TCN), thường được gọi Đại Vũ (大禹) hay Hạ Hậu thị (夏后氏), là một vị vua huyền thoại ở Trung Quốc thời cổ đại.

Mới!!: Kỷ (nước) và Hạ Vũ · Xem thêm »

Kỷ (huyện)

Kỷ (chữ Hán giản thể:杞县, âm Hán Việt: Kỷ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Khai Phong, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ (huyện) · Xem thêm »

Kỷ (Thọ Quang)

Kỷ ban đầu là một nước chư hầu ở phía đông của nhà Thương, sau đó tiếp tục tồn tại qua thời Tây Chu đến thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ (Thọ Quang) · Xem thêm »

Kỷ Ai công

Kỷ Ai công (chữ Hán: 杞哀公; trị vì: 470 TCN-461 TCN), tên là Tự Át Lộ, là vị vua thứ 19 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Ai công · Xem thêm »

Kỷ Đông Lâu công

Kỷ Đông Lâu công (chữ Hán: 杞東樓公), là vị vua đầu tiên của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Đông Lâu công · Xem thêm »

Kỷ Đề công

Kỷ Đề công (chữ Hán: 杞题公), là vị vua thứ ba của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Đề công · Xem thêm »

Kỷ Đức công

Kỷ Đức công (chữ Hán: 杞德公; trị vì: 672 TCN-655 TCN), là vị vua thứ chín của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Đức công · Xem thêm »

Kỷ Điệu công

Kỷ Điệu công (chữ Hán: 杞悼公; trị vì: 517 TCN-506 TCN), tên là Tự Thành, là vị vua thứ 15 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Điệu công · Xem thêm »

Kỷ Ẩn công

Kỷ Ẩn công (chữ Hán: 杞隐公; trị vì: 506 TCN), tên là Tự Khất, là vị vua thứ 16 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Ẩn công · Xem thêm »

Kỷ bá Mỗi Vong

Kỷ bá Mỗi Vong (chữ Hán: 杞伯每亡), là vị vua thứ năm của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ bá Mỗi Vong · Xem thêm »

Kỷ Bình công

Kỷ Bình công (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN), tên là Tự Úc, là vị vua thứ 14 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Bình công · Xem thêm »

Kỷ Cung công

Kỷ Cung công hay Kỷ Cộng công (chữ Hán: 杞共公; trị vì: 680 TCN-673 TCN), là vị vua thứ tám của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Cung công · Xem thêm »

Kỷ Giản công

Kỷ Giản công (chữ Hán: 杞简公; trị vì: 448 TCN-445 TCN), tên là Tự Xuân, là vị vua thứ 21 và là vua cuối cùng của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Giản công · Xem thêm »

Kỷ Hiếu công

Kỷ Hiếu công (chữ Hán: 杞孝公; trị vì: 566 TCN-550 TCN), tên là Tự Cái, là vị vua thứ 12 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Hiếu công · Xem thêm »

Kỷ Hoàn công

Kỷ Hoàn công (chữ Hán: 杞桓公; trị vì: 636 TCN-567 TCN), tên là Tự Cô Dung, là vị vua thứ 11 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Hoàn công · Xem thêm »

Kỷ Ly công

Kỷ Ly công hay Kỷ Hy công (chữ Hán: 杞僖公; trị vì: 505 TCN-487 TCN), tên là Tự Toại, là vị vua thứ 17 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Ly công · Xem thêm »

Kỷ Mẫn công

Kỷ Mẫn công (chữ Hán: 杞湣公; trị vì: 486 TCN-471 TCN), tên là Tự Duy, là vị vua thứ 18 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Mẫn công · Xem thêm »

Kỷ Mưu Thú công

Kỷ Mưu Thú công (chữ Hán: 杞谋娶公), là vị vua thứ tư của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Mưu Thú công · Xem thêm »

Kỷ Tây Lâu công

Kỷ Tây Lâu công (chữ Hán: 杞西楼公), là vị vua thứ hai của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Tây Lâu công · Xem thêm »

Kỷ Tĩnh công

Kỷ Tĩnh công (chữ Hán: 杞靖公; trị vì: 703 TCN-681 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Tĩnh công · Xem thêm »

Kỷ Thành công

Kỷ Thành công (chữ Hán: 杞成公; trị vì: 654 TCN-637 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Thành công · Xem thêm »

Kỷ Vũ công

Kỷ Vũ công (chữ Hán: 杞武公; trị vì: 750 TCN-704 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Vũ công · Xem thêm »

Kỷ Văn công

Kỷ Văn công (chữ Hán: 杞文公; trị vì: 549 TCN-536 TCN), tên là Tự Ích Cô, là vị vua thứ 13 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Văn công · Xem thêm »

Kỷ Xuất công

Kỷ Xuất công (chữ Hán: 杞出公; trị vì: 460 TCN-449 TCN), tên là Tự Sắc, là vị vua thứ 20 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kỷ Xuất công · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Khai Phong · Xem thêm »

Khảo cổ học

Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.

Mới!!: Kỷ (nước) và Khảo cổ học · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Kỷ (nước) và Khổng Tử · Xem thêm »

Kim văn

Kim văn (金文) hay còn gọi là minh văn (銘文) hay chung đỉnh văn (钟鼎文), là loại văn tự được khắc hoặc đúc trên đồ đồng, là sự kế thừa của giáp cốt văn, xuất hiện cuối đời nhà Thương, thịnh hành vào đời Tây Chu.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kim văn · Xem thêm »

Kinh Lễ

Kinh Lễ hay còn gọi là Lễ ký (tiếng Trung: 禮記 Lǐ Jì) là một quyển trong bộ Ngũ Kinh của Khổng Tử, tương truyền do các môn đệ của Khổng Tử thời Chiến quốc viết, ghi chép các lễ nghi thời trước.

Mới!!: Kỷ (nước) và Kinh Lễ · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Lỗ (nước) · Xem thêm »

Lỗ Điệu công

Lỗ Điệu công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 467 TCN-437 TCN), tên thật là Cơ Ninh (姬寧), là vị vua thứ 28 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Lỗ Điệu công · Xem thêm »

Lỗ Tương công

Lỗ Tương công (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế gia), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Lỗ Tương công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Kỷ (nước) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Nhà Hạ · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Kỷ (nước) và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Nhà Thương · Xem thêm »

Quang Tự

Thanh Đức Tông (chữ Hán: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), tên húy là Ái Tân Giác La Tái Điềm (sử Việt Nam ghi là Tái/Tải Điềm), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Quang Tự · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Kỷ (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Huệ Vương

Sở Huệ vương (chữ Hán: 楚惠王, trị vì: 488 TCN-432 TCN)Sử ký, Sở thế gia, còn gọi là Sở Hiến Huệ vương (楚獻惠王), tên thật là Hùng Chương (熊章) hay Mị Chương (羋章), là vị vua thứ 33 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Sở Huệ Vương · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Mới!!: Kỷ (nước) và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Kỷ (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Sơn Đông · Xem thêm »

Tân Thái

Tân Thái có thể là.

Mới!!: Kỷ (nước) và Tân Thái · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Kỷ (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Từ (nước)

Từ (là một nước chư hầu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Quốc quân nước Từ mang họ Doanh (嬴). Nước Từ còn được gọi là Từ Nhung, Từ Di hoặc Từ Phương, là một bộ phận của tập đoàn Đông Di. Nước Từ tồn tại từ thời nhà Hạ đến thời nhà Chu ở khu vực nay là Đàm Thành, tỉnh Sơn Đông. Đầu thời Chu, họ lấy khu vực huyện Tứ của tỉnh An Huy và Tứ Hồng của tỉnh Giang Tô ngày nay làm trung tâm, hình thành nên nước Từ, là một nước lớn mạnh trong Đông Di. Thời kỳ Xuân Thu, nước Từ từng bị nước Sở đánh bại, đến năm 512 TCN thì bị nước Ngô tiêu diệt.

Mới!!: Kỷ (nước) và Từ (nước) · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Kỷ (nước) và Tống (nước) · Xem thêm »

Thành Thang

Thành Thang (chữ Hán: 成湯; 1675 TCN - 1588 TCN), thường được gọi là Thương Thang (商湯), Vũ Thang (武湯), Thiên Ất (天乙), Đại Ất (大乙) hay Cao Tổ Ất (高祖乙), là vị vua sáng lập triều đại nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Thành Thang · Xem thêm »

Thời đại đồ đồng

Thời đại đồ đồng là một thời kỳ trong sự phát triển của nền văn minh khi phần lớn công việc luyện kim tiên tiến (ít nhất là trong sử dụng có hệ thống và rộng rãi) bao gồm các kỹ thuật để nấu chảy đồng và thiếc từ các loại quặng lộ thiên sẵn có trong tự nhiên, và sau đó phối trộn các kim loại này với nhau để tạo ra đồng đỏ (đồng thiếc).

Mới!!: Kỷ (nước) và Thời đại đồ đồng · Xem thêm »

Thuấn

Đế Thuấn (chữ Hán: 帝舜), cũng gọi Ngu Thuấn (虞舜), là một vị vua huyền thoại thời Trung Quốc cổ đại, nằm trong Ngũ Đế.

Mới!!: Kỷ (nước) và Thuấn · Xem thêm »

Trâu (nước)

Chu là một phiên thuộc của nhà Châu thời Xuân Thu Chiến Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Trâu (nước) · Xem thêm »

Trú Mã Điếm

Trú Mã Điếm (tiếng Trung: 驻马店市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Trú Mã Điếm · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Mới!!: Kỷ (nước) và Trần (nước) · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Kỷ (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Xương Lạc

Xương Lạc (là một huyện thuộc địa cấp thị Duy Phường, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Vương quốc cổ Bắc Hải (北海) nằm ở phía tây huyện Xương Lạc ngày nay.

Mới!!: Kỷ (nước) và Xương Lạc · Xem thêm »

445 TCN

445 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Kỷ (nước) và 445 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Kỉ (nước), Nước Kỷ, Nước Kỉ.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »