Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kurmanbek Bakiyev

Mục lục Kurmanbek Bakiyev

Kurmanbek Saliyevich Bakiyev (tiếng Kyrgyzstan: Курманбек Сали уулу Бакиев (Kurmanbek Sali Uulu Bakiev), tiếng Nga: Курманбек Салиевич Бакиев; sinh ngày 1 tháng 8 năm 1949) là Tổng thống của Kyrgyzstan từ năm 2005, nhưng đã bị lật đổ khỏi chức vụ vào ngày 7 tháng 4 năm 2010.

22 quan hệ: Almazbek Atambayev, Bạo động Kyrgyzstan năm 2010, Cách mạng Tulip, Hồi giáo Sunni, Hồng Quân, Jalal-Abad (vùng), Kyrgyzstan, Liên Xô, Tổng thống Kyrgyzstan, Tiếng Kyrgyz, Tiếng Nga, 10 tháng 7, 15 tháng 8, 20 tháng 6, 2000, 2002, 2005, 2010, 21 tháng 12, 22 tháng 5, 25 tháng 3, 7 tháng 4.

Almazbek Atambayev

Almazbek Sharshenovich Atambayev (Cyrillic: Алмазбек Шаршенович Атамбаев; sinh ngày 17 tháng 9 năm 1956) là chính trị gia Kyrgyzstan, giữ chức Tổng thống Kyrgyzstan từ ngày 1 tháng 12 năm 2011.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Almazbek Atambayev · Xem thêm »

Bạo động Kyrgyzstan năm 2010

Bạo động Kyrgyzstan năm 2010 là một loạt các cuộc phản kháng của người biểu tình chống chính phủ trên toàn Kyrgyzstan vào năm 2010.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Bạo động Kyrgyzstan năm 2010 · Xem thêm »

Cách mạng Tulip

Cách mạng Tulip là cụm từ đề cập đến việc lật đổ Tổng thống Askar Akayev và chính phủ của ông ở nước cộng hòa Trung Á Kyrgyzstan sau khi cuộc bầu cử nghị viện của 27 tháng 2 và ngày 13 tháng 3 năm 2005.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Cách mạng Tulip · Xem thêm »

Hồi giáo Sunni

Các nhánh và trường phái khác nhau của đạo Hồi Hồi giáo Sunni là nhánh lớn nhất của đạo Hồi, còn được gọi là Ahl as-Sunnah wa’l-Jamā‘ah (أهل السنة والجماعة) hay ngắn hơn là Ahl as-Sunnah (أهل السنة).

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Hồi giáo Sunni · Xem thêm »

Hồng Quân

Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Hồng Quân · Xem thêm »

Jalal-Abad (vùng)

Vùng Jalal-Abad, cũng gọi là Jalalabat (tiếng Kyrgyzstan: Жалалабат областы), là một vùng (oblast) của Kyrgyzstan.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Jalal-Abad (vùng) · Xem thêm »

Kyrgyzstan

Kyrgyzstan (phiên âm tiếng Việt: "Cư-rơ-gư-dơ-xtan" hoặc "Cư-rơ-gư-xtan"; tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như "Ki-rơ-ghi-di-a") (đánh vần theo IPA), tên chính thức Cộng hoà Kyrgyzstan, là một quốc gia tại Trung Á. Nằm kín trong lục địa và nhiều đồi núi, nước này giáp biên giới với Kazakhstan ở phía bắc, Uzbekistan ở phía tây, Tajikistan ở phía tây nam và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ở phía đông nam.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Kyrgyzstan · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Liên Xô · Xem thêm »

Tổng thống Kyrgyzstan

Tổng thống Kyrgyzstan là người đứng đầu nhà nước và là quan chức cao nhất của Kyrgyzstan.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Tổng thống Kyrgyzstan · Xem thêm »

Tiếng Kyrgyz

Tiếng Kyrgyz hay tiếng Kirghiz (кыргызча, قىرعىزچه, kyrgyzcha, hay кыргыз тили, قىرعىز تيلى, kyrgyz tili) is a là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Pakistan và Nga. Tiếng Kyrgyz là thành viên trong nhánh Kyrgyz–Kipchak của nhóm ngôn ngữ Kypchak, và có quan hệ gần với tiếng Kazakh. Tiếng Kyrgyz ban đầu được viết bằng chữ Turk cổ, sau đó bằng chữ Ba Tư-Ả Rập. Từ năm 1928 đến 1940, bảng chữ cái Latinh được sử dụng. Sau đó, do chính sách chung của Liên bang Xô Viết, bảng chữ cái Kirin trở nên phổ biến và còn được dùng tới nay.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Tiếng Kyrgyz · Xem thêm »

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và Tiếng Nga · Xem thêm »

10 tháng 7

Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 10 tháng 7 · Xem thêm »

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 15 tháng 8 · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 20 tháng 6 · Xem thêm »

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 2000 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 2002 · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 2005 · Xem thêm »

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 2010 · Xem thêm »

21 tháng 12

Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 21 tháng 12 · Xem thêm »

22 tháng 5

Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 22 tháng 5 · Xem thêm »

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 25 tháng 3 · Xem thêm »

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Kurmanbek Bakiyev và 7 tháng 4 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »