Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khí tượng qui mô nhỏ

Mục lục Khí tượng qui mô nhỏ

Khí tượng qui mô nhỏ hay Khí tượng học vi mô là việc nghiên cứu các hiện tượng khí quyển ngắn ngủi nhỏ hơn khí tượng qui mô trung chiều dài khoảng 1 km hoặc ít hơn.

9 quan hệ: Khí quyển, Khí tượng qui mô lớn, Khí tượng qui mô trung, Khí vi lượng, Phân tích thời tiết bề mặt, Sinh quyển, Thủy quyển, Trao đổi khí, Trao đổi nhiệt.

Khí quyển

khí quyển Trái Đất. Great Red Spot (Vệt đỏ lớn). Khí quyển là một lớp khí có thể bao bọc xung quanh một thiên thể có khối lượng đủ lớn, và nó được giữ lại bởi trọng lực của thiên thể đó.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Khí quyển · Xem thêm »

Khí tượng qui mô lớn

Khí tượng qui mô lớn (synoptic scale, large scale hay cyclonic scale) là khí tượng quy mô chiều ngang khoảng 1000 km (khoảng 620 dặm) trở lên.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Khí tượng qui mô lớn · Xem thêm »

Khí tượng qui mô trung

Một lốc xoáy qui mô trung Khí tượng qui mô trung là sự nghiên cứu về các hệ thống thời tiết nhỏ hơn các hệ thống quy mô lớn (synoptic scale) nhưng lớn hơn các hệ thống cumulus quy mô nhỏ (microscale) và quy mô bão (storm-scale).

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Khí tượng qui mô trung · Xem thêm »

Khí vi lượng

Một khí vi lượng là một chất khí mà chiếm ít hơn 1% theo thể tích của khí quyển Trái Đất, và nó bao gồm tất cả các khí trừ nitơ (78,1%) và ôxy (20,9%).

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Khí vi lượng · Xem thêm »

Phân tích thời tiết bề mặt

Một phân tích thời tiết bề mặt cho Hoa Kỳ vào ngày 21 tháng 10 năm 2006. Vào thời điểm đó, bão Paul (2006) đã hoạt động (Paul sau đó trở thành một hurricane). Phân tích thời tiết bề mặt là một loại bản đồ thời tiết đặc biệt cung cấp một cái nhìn về các yếu tố thời tiết trên một khu vực địa lý tại một thời điểm nhất định dựa trên thông tin từ các trạm thời tiết dựng trên mặt đất.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Phân tích thời tiết bề mặt · Xem thêm »

Sinh quyển

Hỗn hợp màu chỉ sự phân bổ sinh vật quang hợp của đại dương và đất liền, hình ảnh từ 09/2007 đến 08/2000 do Dự án SeaWiFS, NASA/Goddard Space Flight Center and ORBIMAGE. Sơ đồ 5 quyển của Trái Đất Sinh quyển là một phần của Trái Đất, bao gồm tầng trên của thạch quyển (có thể sâu tới 11 km), toàn bộ thủy quyển, tầng đối lưu, tầng bình lưu của khí quyển, nơi có các điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự sống phát triển.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Sinh quyển · Xem thêm »

Thủy quyển

Thủy quyển (thủy, phiên âm Hán Việt của 水, nghĩa là nước) trong địa vật lý, được mô tả như là khối lượng chung của nước được tìm thấy dưới, trên bề mặt cũng như trong khí quyển của hành tinh.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Thủy quyển · Xem thêm »

Trao đổi khí

Trao đổi khí là quá trình sinh học mà theo đó các khí di chuyển thụ động bởi sự khuếch tán qua bề mặt.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Trao đổi khí · Xem thêm »

Trao đổi nhiệt

Dẫn nhiệt Trao đổi nhiệt là sự truyền dẫn nhiệt năng khi có sự chênh lệch nhiệt đ. Lượng nhiệt năng trong quá trình trao đổi được gọi là Nhiệt lượng và là một quá trình biến thiên.

Mới!!: Khí tượng qui mô nhỏ và Trao đổi nhiệt · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »