Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khoái Ân

Mục lục Khoái Ân

Khoái Ân (? - ?), tự Đạo Ân, người huyện Thừa, Lan Lăng, là tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

23 quan hệ: Hách Liên Bột Bột, Hạ (thập lục quốc), Hậu Tần, Hoàn Huyền, Lỗ Quỹ, Lỗ Tông Chi, Lịch sử Trung Quốc, Lư Tuần, Lưu Đạo Quy, Lưu Mục Chi, Lưu Nghĩa Chân, Lưu Nghị (Đông Tấn), Lưu Tống Thiếu Đế, Lưu Tống Vũ Đế, Nam sử, Nam Yên, Nhà Tấn, Sơn Đông, Tôn Ân, Từ Quỳ Chi, Tống thư, Tư Mã Hưu Chi, Vương Trấn Ác.

Hách Liên Bột Bột

Hách Liên Bột Bột/Phật Phật (tiếng Hán trung đại: quảng vận:; 381–425), tên lúc chào đời là Lưu Bột Bột/Phật Phật (劉勃勃/佛佛), gọi theo thụy hiệu là Hạ Vũ Liệt Đế (夏武烈帝), là hoàng đế khai quốc của nước nước Hạ thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Hách Liên Bột Bột · Xem thêm »

Hạ (thập lục quốc)

Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm vùng bắc Thiểm Tây của Hậu Tần để thành lập năm 407.

Mới!!: Khoái Ân và Hạ (thập lục quốc) · Xem thêm »

Hậu Tần

Hậu Lương Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.

Mới!!: Khoái Ân và Hậu Tần · Xem thêm »

Hoàn Huyền

Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.

Mới!!: Khoái Ân và Hoàn Huyền · Xem thêm »

Lỗ Quỹ

Lỗ Quỹ (chữ Hán: 魯軌, ? - 449), tên khác là Lỗ Tượng Xỉ, người huyện Mi, Phù Phong, Ung Châu, nhậm chức Cánh Lăng thái thú nhà Đông Tấn.

Mới!!: Khoái Ân và Lỗ Quỹ · Xem thêm »

Lỗ Tông Chi

Lỗ Tông Chi (chữ Hán: 鲁宗之, ? - ?), tự Ngạn Nhân, người huyện Mi, Phù Phong, Ung Châu, đại thần nhà Đông Tấn.

Mới!!: Khoái Ân và Lỗ Tông Chi · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Khoái Ân và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lư Tuần

Lư Tuần (chữ Hán: 卢循, ? – 411), tên tự là Vu Tiên, tên lúc nhỏ là Nguyên Long, người huyện Trác, Phạm Dương.

Mới!!: Khoái Ân và Lư Tuần · Xem thêm »

Lưu Đạo Quy

Lâm Xuyên Liệt Vũ vương Lưu Đạo Quy (chữ Hán: 劉道規, 370 – 25/7/412), tên tự là Đạo Tắc, người Tuy Lý, Bành Thành, tướng lãnh nhà Đông Tấn, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Lưu Đạo Quy · Xem thêm »

Lưu Mục Chi

Lưu Mục Chi (chữ Hán: 刘穆之, 360 – 27/11/417), tên tự là Đạo Hòa, tên lúc nhỏ là Đạo Dân, là kiều dân ở Kinh Khẩu, mưu sĩ thân cận của quyền thần Lưu Dụ cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Lưu Mục Chi · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Chân

Lưu Nghĩa Chân (chữ Hán: 刘义真, 407 - 15 tháng 7 năm 424), tức Lư Lăng Hiếu Hiến vương (庐陵孝献王), là tông thất nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Lưu Nghĩa Chân · Xem thêm »

Lưu Nghị (Đông Tấn)

Lưu Nghị (? – 412), tự Hi Nhạc, tên lúc nhỏ là Bàn Long, người huyện Bái, nước (quận) Bái, tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Lưu Nghị (Đông Tấn) · Xem thêm »

Lưu Tống Thiếu Đế

Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Lưu Tống Thiếu Đế · Xem thêm »

Lưu Tống Vũ Đế

Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Lưu Tống Vũ Đế · Xem thêm »

Nam sử

Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.

Mới!!: Khoái Ân và Nam sử · Xem thêm »

Nam Yên

Nhà Nam Yên (398 – 410) là nhà nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Mộ Dung Đức chiếm đông Sơn Đông thành lập nhà Nam Yên.

Mới!!: Khoái Ân và Nam Yên · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Nhà Tấn · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Sơn Đông · Xem thêm »

Tôn Ân

Tôn Ân (chữ Hán: 孫恩, ? – 402), tự Linh Tú, nguyên quán Lang Gia (hay Lang Tà), đạo sĩ Thiên Sư đạo, thủ lĩnh quân khởi nghĩa chống lại chính quyền nhà Đông Tấn.

Mới!!: Khoái Ân và Tôn Ân · Xem thêm »

Từ Quỳ Chi

Từ Quỳ Chi (? - 415), người huyện Đàm, quận Đông Hải nhân vật cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Từ Quỳ Chi · Xem thêm »

Tống thư

Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.

Mới!!: Khoái Ân và Tống thư · Xem thêm »

Tư Mã Hưu Chi

Tư Mã Hưu Chi (chữ Hán: 司馬休之, ? - 417), tự Quý Dự, người huyện Ôn, Hà Nội, nhân vật chính trị cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Tư Mã Hưu Chi · Xem thêm »

Vương Trấn Ác

Vương Trấn Ác (chữ Hán: 王镇恶, 11/6/373 – 7/3/418), người huyện Kịch, quận Bắc Hải, tướng lĩnh cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoái Ân và Vương Trấn Ác · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »